cho 13,8 gam kl kiềm B hòa tan vào 200ml nước thu được dd B .để trung hòa hết dd B cần 200ml dd HCI 3M . Xác định tên kim loại B
a, Xác định nguyên tử khối cua kim loại B
b,Tính nồng độ mol các chất trong dd B (xem thể tích dd không thay đổi trong phản ứng)
36,0 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại (đều ở nhóm IIA, 2 chu kì liên tiếp) phản ứng hết với dung dịch H2SO4 loãng, sinh ra 22,4 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại là?
cho 9,2 g 1 kl , pư với khí clo dư thu được 23,4g muối , tìm kim loại
Cho em hỏi câu này với ạ
X gồm 0,025 mol Clo và 0,035 mol Oxi Y gồm 2 kim loại Q và R thuộc nhóm IIA ở 2 chu kì liên tiếp cho X tác dụng với Y tạo ra 13,215g. số mol e mà R đã cho là
Cho 10,8 g kim loại M phản ứng hoàn toàn với khí clo dư thu được 53,4 gam muối. KL M là
Cho 10,8g kim loại R ( hoá trị 3) tác dụng hoàn toàn vs khí Clo thủ đc 53,4g muối clorua. Kim loại R là?
Cho 3,36 g hỗn hợp gồm kim loại R thuộc nhóm IIA và oxit của nó tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 2M. Tìm kim loại R?
cho 10,2 g oxit của kim loại R thuộc nhóm IIIA tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch HCl 1M (D = 1,12g/ml ) , sau phản ứng thu được dung dịch X : a) xác định công thức phân tử của oxit đã cho ; b) tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch X
1/. biết X,Y là hai nguyên tố trong cùng một phân nhóm chính thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn
a). tổng số p,n,e có trong một loại nguyên tử của Y là 54, trong đó hạt mang điện nhiêu hơn hạt không mang điện là 1,7 lần. xá định số hiệu nguyên tử và số khối của Y.
b). xác định vị trí và tên gọicủa Y
C). xác định đúng tên gọi của X, nếu xảy ra pứ sau Y2 + 2naX = X2 + 2na Y
Hãy giải thích kết quả đã chọn