1) Viết phương trình cho mỗi chuyển đổi sau :
a) CaO \(\xrightarrow[]{\left(1\right)}\) CaCO3 \(\xrightarrow[]{\left(2\right)}\) CaO \(\xrightarrow[]{\left(3\right)}\) Ca(OH)2
\(\xrightarrow[]{\left(4\right)}\) CaCl2
b) S \(\xrightarrow[]{\left(1\right)}\) SO2 Na2SO3 \(\xrightarrow[]{\left(3\right)}\) SO2 \(\xrightarrow[]{\left(4\right)}\) H2SO3
2) Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học :
a) CaO ; CaCO3
b) CaO ; MgO
3) Tính thể tích khí SO2 cần dùng để tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,1M , tạo thành muối natri sunfit ( Na2SO3 )
4) Cho 12 gam hỗn hợp A gồm MgO và Fe2O3 . Tính khối lượng của mỗi oxit trong A , biết rằng để hào tan hết 12 gam A cần vừa đủ 250ml dung dịch HCl 2M
1.
CaO +CO2 -> CaCO3
CaCO3 -to-> CaO + CO2
CaO + H2O -> Ca(OH)2
Ca(OH)2 + 2HCl -> CaCl2 + 2H2O
b;
S + O2 -to-> SO2
SO2 + 2NaOH -> Na2SO3 + H2O
Na2SO3 + 2HCl -> 2NaCl + SO2 + H2O
SO2 + H2O -> H2SO3
2.
Cả câu a và b đều cho tan vào nước dư là được
CaCO3 và MgO ko tan
3.
SO2 + 2NaOH -> Na2SO3 + H2O
nNaOH=0,1.0,1=0,01(mol)
Theo PTHH ta có:
nSO2=\(\dfrac{1}{2}\)nNaOH=0,005(mol)
VSO2=0,005.22,4=0,112(lít)
1)
a)Cao + CO2 -> CaCO3
CaCO3 -> Cao + CO2
CaO + H2O-> Ca(OH)2
b)S+O2->SO2
SO2+ Na2O-> Na2SO3
Na2SO3 + HCl-> NaCL + SO2 +H2O
SO2 + H2O -> H2SO3