1.. Hòa tan hết 2,07g kim loại X trong 100ml nước. Để trung hòa dd thu đc cần 60ml dd HCl 1,5M
a. Tìm X
b. Tính nồng độ mol muối thu đc sau PƯ trung hòa?
2.. Hòa tan 1,8g kim loại kiềm (hóa trị II) bằng dd HCl 36,5% đc dd A và 1,68 H2
a, Tìm tên kim loại X
b. Tính C% muối A
3.. Cho 10g hh 2 kim loại: Al và Cu tác dụng với dd H2SO4 20% thu đc 6,72 H2
a. Viết PT PƯ
b. Tính khối lượng các chất có trong PƯ
c. Tính khối lượng dd H2SO4 cần dùng
1.
nHCl = 0,06 . 1,5 = 0,09 (mol)
PTHH:
2X + 2nH2O ----> 2X(OH)n + nH2
\(\dfrac{2,07}{X}\)------------->\(\dfrac{2,07}{X}\)
X(OH)n + nHCl ----> XCln + nH2O
\(\dfrac{0,09}{n}\)<---0,09
Ta có: \(\dfrac{2,07}{X}\) = \(\dfrac{0,09}{n}\) <=> 0,09X = 2,07n
=> X = \(\dfrac{2,07n}{0,09}\)
Biện luận:
n | 1 | 2 | 3 |
X | 23 (Na) | 46 (loại) |
69 (loại) |
=> X là Natri (Na)
nNaCl = 0,09 (mol)
V = 0,1 + 0,06 = 0,16 (lít)
CM NaCl = \(\dfrac{0,09}{0,16}\) = 0,5625M
3.
nH2 = 0,3 mol
2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2
\(\Rightarrow\) nAl = 0,2 mol
\(\Rightarrow\) mAl = 0,2.27 = 5,4 (g)
\(\Rightarrow\) mH2SO4 = 0,3.98 = 29,4 (g)
\(\Rightarrow\) mCu = 10- 5,4 = 4,6 (g)
\(\Rightarrow\) mdd H2SO4 = \(\dfrac{29,4.100\%}{20\%}\)= 147 (g)