1. Dung dịch X chứa \(FeSO_4,H_2SO_4\text{ loãng}\). Cho V(l) dung dịch \(X\) phản ứng vừa đủ với 60ml dung dịch \(KMnO_4\) \(0,02M\). Hỏi cần bao nhiêu lít dung dịch \(K_2Cr_2O_7\) \(0,02M\) để phản ứng hết với V(l) dung dịch X trên.
2. Hỗn hợp khí A gồm \(Cl_2,O_2\). A phản ứng vừa đủ với hỗn hợp gồm \(4,8\left(g\right)Mg\) và \(8,1\left(g\right)Al\) tạo ra 37,05 (g) hỗn hợp các muối clorua và oxit của hai kim loại. Tính %V các khí trong hỗn hợp A.
câu 1:
\(Fe^{+2}So_4+H_2SO_4+KMn^{+7}O_4\rightarrow Fe^{+3}_2\left(SO_4\right)_3+Mn^{+2}SO_4+K_2SO_4+H_2O\left(1\right)\)
\(Fe^{+2}So_4+H_2SO_4+K_2Cr^{+6}_2O_7\rightarrow Fe^{+3}_2\left(SO_4\right)_3+Cr^{+3}_2\left(SO_4\right)_3+K_2SO_4+H_2O\left(2\right)\)
Áp dụng bảo toàn e cho 2 phương trình trên:
phương trình (1) <=> \(n_{Fe}\times1=n_{Mn}\times5\) (mỗi Fe nhường 1e, mỗi Mn nhận 5e, số e nhường bằng số e nhận)
phương trình (2) <=> \(n_{Fe}\times1=n_{Cr_2}\times6\)(mỗi Fe nhường 1e, mỗi Cr nhận 3e =>mỗi Cr2 nhận 6e)
=>\(n_{Mn}\times5=n_{Cr_2}\times6\Leftrightarrow n_{k_2Cr_2O_7}=n_{Cr_2}=\dfrac{5}{6}n_{Mn}=\dfrac{5}{6}n_{KMnO_4}=\dfrac{5}{6}\times0,06\times0,02=0,001\)
=> \(v=\dfrac{0,001}{0,02}=0,05\left(l\right)\)
câu 2:
sơ đồ phản ứng: \(Mg^0,Al^0+Cl^0_2,O^0_2\rightarrow Mg^{+2}Cl_2^{-1},Mg^{+2}O^{-2},Al^{+3}Cl_3^{-1},Al_2^{+3}O_3^{-2}\)
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2;n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\)
Bảo toàn electron:\(n_{Mg}\cdot2+n_{Al}\cdot3=n_{Cl}\cdot1+n_O\cdot2=1,3\)
\(n_{Cl}\cdot35,5+n_O\cdot16=37,05-4,8-8,1=24,15\)(bảo toàn khối lượng)
giải hệ trên =>\(n_{Cl}=0,5;n_O=0,4\)
=>\(n_{Cl_2}=\dfrac{1}{2}n_{Cl}=0,5\cdot\dfrac{1}{2}=0,25;n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_O=\dfrac{1}{2}\cdot0,4=0,2\)
\(\Rightarrow v\%Cl_2=\dfrac{0,25}{0,25+0,2}\cdot100\%=55,56\%\)
\(v\%Cl_2=\dfrac{0,2}{0,25+0,2}\cdot100\%=44,44\%\)