a, 2Zn + O2 ----t0---> 2Zn0
b, nZnO=\(\frac{16,2}{81}\)= 0,2 (mol)
0,2<-----0,1<----0,2 (mol)
mZn= 0,2.65= 13. (g)
c, VO2= 22,4.0,1 = 2,24 (lit)
a, 2Zn + O2 ----t0---> 2Zn0
b, nZnO=\(\frac{16,2}{81}\)= 0,2 (mol)
0,2<-----0,1<----0,2 (mol)
mZn= 0,2.65= 13. (g)
c, VO2= 22,4.0,1 = 2,24 (lit)
Đốt cháy 13 gam kẽm Zn trong khí oxi O2, sau phản ứng thu được kẽm oxit ZnO.
a) Viết PTHH của phản ứng
b) Tính thể tích khí oxi cần dùng ở đktc
VD2:Đốt cháy hoàn toàn 8,1 gam nhôm (Al) trong bình chứa khí O2.
(a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
(b) Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng.
(c) Tính khối lượng KClO3 cần dùng để khi phân hủy thì thu được một thể tích khí O2 (ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ở trên.
Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam Magie trong một bình chứ đầy khí oxi a) viết phương trình hoá học của phẩn ứng. b) tính thể tích oxi c) tính khối lượng muối kẽm thủ được d) nếu dùng toàn bộ lượng oxi đã phản ứng ở trên đốt cháy 3 gam cacbon. Hỏi lượng cacbon có cháy hết không? Giúp em với ạ!!😭
Câu 1 viết phương trình hóa học thực hiện những chuyển đổi sau KMnO4 -> O2-> Na2O->NaOH Câu 2 tính khối lượng nước thu được khí đốt cháy hoàn toàn 16,8 lít hidro (đktc)? Câu 3 Cho 13 g kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric (HCI) A Tính thể tích hiđro sinh ra (đktc) B tính khối lượng muối tạo thành C nếu dùng toàn bộ lượng Hidro bay ra ở trên em khử 12 gam bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư? Dư bao nhiêu gam?
Mọi người giúp e mai e kiểm tra rồi ạ
cho 26gam kim loại kẽm (Zn) tác dụng hết dung dịch axit clohydric(HCl) thu được muối kẽm clorua (ZnCl2) và khí hydro (H2)
a) Tính khối lượng khí hydro thu được
b) Tính thể tích không khí cần dùng( ở đktc) để đốt cháy hết lượng khí hydro ở trên biết thể tích oxi chiếm 1/5 thể tích không khí
Câu 2:Tính khối lượng KMnO4 dùng để khi phân hủy thì thu được thể tích khí O2 là 6,72 lít (ở đktc)
Câu 3:Cho kẽm tác dụng vừa đủ với HCl. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí hidro ở đktc và muối ZnCl2. tìm khối lượng của kẽm cần dùng cho phản ứng.
Câu 4:Cho 22,4g sắt tác dùng vừa đủ với HCl thu được khí hidro và muối FeCl2. Toàn bộ lượng hidro sinh ra cho tác dụng vừa đủ với m (g) CuO. Tìm khối lượng CuO đã tham gia phản ứng (m)
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 21,6 g nhôm trong không khí, sau phản ứng thu được nhôm oxit Al2O3a) Viết phương trình hoá họcb) Tính khối lượng nhôm oxit Al2O3 thu đượcc) Tính thể tích ko khí cần dùng (ở đktc). Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích ko khí
Đốt cháy hết 6.2 gam photpho đỏ trong không khí thu được chất rắn điphotphopentaoxit(P2O5) a) Viết phương trình hóa học của phản ứng. b) Tính thể tích oxi cần dùng và thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng photpho trên.Biết thể tích khí oxi chiếm 20% thể tích không khí, các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn
Đốt cháy hoàn toàn kim loại đồng trong không khí, sau phản ứng thu được 16g đồng (II) oxit A) Tính khối lượng của kim loại đồng đã phản ứng B) Tính thể tích không khí cần dùng (oxi chiếm 20% thể tích không khí) C) Dùng 3,36 lít hiđro (đktc) để khử lượng đồng (II) oxit nói trên đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A. Tính khối lượng chất rắng A