1) Công thức C5H12 có cấu tạo (mạch thẳng, mạch nhánh) là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 2) Biết 1 mol khí axetilen khi cháy hoàn toàn thì tỏa ra lượng nhiệt là 1320KJ. Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 2,6kg axetilen là? 3) Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp hai ankan thu được 18,9g H2O. Cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng kết tủa? 4) Đốt cháy hết C2H2 sản phẩm sinh ra cho qua dung dịch nước vôi trong. Thu được 3g kết tủa, tính số mol C2H2 đã pư? 5) Thủy phân 0,2 mol xenlulozo (−C6H10O5−)n cần 2000 mol H2O. Tính n?1. C5H12
CH3CH2CH2CH2CH3
CH3CH(CH3)CH2CH3CH3C(CH3)2CH3=>Chọn B2. mC2H2 =2,6.1000=2600g=>nC2H2 =100 molMà đốt cháy 1 mol cần 1320kJ=>đốt cháy 100 mol C2H2 cần 132000kJ3.nH2O =18,9/18=1,05 molnankan=nH2O - nCO2=>nCO2 =1,05-0,3=0,75 molMà Ca(OH)2 dư=>nCO2 =nCaCO3 =0,75 mol=>mktủa=0,75.100=75g4. C2H2 + 5/2O2 => 2CO2 + H2OnCO2 =3/100=0,03 mol=>nC2H2 =0,03/2=0,015 mol5. (C6H10O5)n +n H2O =>nC6H12O62000/n mol<=2000 mol=>2000/n=0,2=>n=100001. C5H12
CH3CH2CH2CH2CH3CH3CH(CH3)CH2CH3CH3C(CH3)2CH3\(\rightarrow\)Chọn B2. mC2H2 =2,6.1000=2600g\(\rightarrow\)nC2H2 =100 molMà đốt cháy 1 mol cần 1320kJ\(\rightarrow\)đốt cháy 100 mol C2H2 cần 132000kJ3.nH2O =18,9/18=1,05 molnankan=nH2O - nCO2\(\rightarrow\)nCO2 =1,05-0,3=0,75 molMà Ca(OH)2 dư=>nCO2 =nCaCO3 =0,75 mol\(\Rightarrow\)mktủa=0,75.100=75g4. C2H2 + \(\frac{5}{2}\)O2 \(\Rightarrow\) 2CO2 + H2OnCO2 =3/100=0,03 mol\(\Rightarrow\)nC2H2 =0,03/2=0,015 mol5. (C6H10O5)n +n H2O \(\Rightarrow\)nC6H12O62000/n mol\(\Leftarrow\)2000 mol\(\Rightarrow\)2000/n=0,2\(\Rightarrow\)n=10000