1. Cho 16.8 gam muối cacbonat của kim laoji hóa trị II vào dung dịch HCl dư thu khí CO2. Dẫn toàn bộ khí này vào 150ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu 10 gam kết tủa. Xác định CTPT muối.
2. Cho 19 gam hỗn hợp A chứa RHCO3 vàR2CO3 tan hoàn toàn trong dung dịch HCl. Dẫn toàn bộ khí thu được vào dung dịch nước vôi trong dư thu 20 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử muối
1.
Gọi A là kim loại cần tìm
\(ACO_3+2HCl\rightarrow ACl_2+CO_2+H_2O\)\(\left(1\right)\)
\(n_{ACO_3}=\dfrac{16,8}{A+60}\left(mol\right)\)
Khí sinh ra là CO2
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(+TH1:\)Muối thu được là muối trung hòa
\(CO_2\left(0,1\right)+Ca\left(OH\right)_2\left(0,1\right)\rightarrow CaCO_3\left(0,1\right)+H_2O\)\(\left(2\right)\)
\(\Rightarrow n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH (1) \(n_{ACO_3}=n_{CO_2}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{16,8}{A+60}=0,1\)
\(\Rightarrow A=108\) (loại)
\(+TH2:\)Muối thu được là muối trung hòa và muối axit
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)\(\left(3\right)\)
\(2CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)\(\left(4\right)\)
\(\Rightarrow n_{CO_2}=2n_{Ca\left(OH\right)2}-n_{CaCO_3}=2.0,15-0,1=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH (1) \(n_{ACO_3}=n_{CO_2}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{16,8}{A+60}=0,2\) \(\Rightarrow A=24\left(Mg\right)\) \(\Rightarrow CTHH_{muôi}:MgCO_3\)