đốt cháy hoàn toàn 12,8 g lưu huỳnh (S) trong bình chứa khí oxi (O2) tạo thành lưu huỳnh đioxit
a/ viết phương trình hóa học xảy ra ?
b/ tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng (dktc)?
c/ Nếu đốt cháy hết lượng lưu huỳnh trên bằng không khí thì thể tích không khí (dktc) cần dùng là bao nhiêu
1) Đốt cháy 6,2 gam photpho trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (ở đktc) tạo thành điphotpho pentaoxit.
a) Chất nào còn dư sau phản ứng, khối lượng là bao nhiêu?
b) Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
2) Người ta đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứa 15 gam oxi. Sau phản ứng thu được 19,2 gam khí sunfurơ (SO2).
a) Tính khối lượng lưu huỳnh đã cháy.
b) Tính khối lượng oxi còn dư sau phản ứng cháy.
3) Một bình kín dung tích 5,6 lít chứa đầy không khí (ở đktc). Cho vào bình 10 gam photpho và đốt. Hỏi photpho bị cháy hết không? Biết thể tích oxi chiếm 20% thể tích không khí.
4) Đốt 5,6 gam hỗn hợp cacbon và lưu huỳnh cần 9,6 gam khí oxi.
a) Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
c) Tính thành phần phần trăm theo số mol của mỗi chất có trong hỗn hợp khí thu được sau phản ứng.
Một bình chứa 38,4 g O2 . với lượng oxi đó có thể đốt cháy bao nhiêu gam K,S,P
Đốt cháy 1.6g lưu huỳnh trong bình chứa 0.672 lít O2 (ở dktc)
a)tính khối lượng các chất sau phản ứng
b)cần bao nhiêu lít O2 mới để đốt hết phần còn lại
Câu 1: Phản ứng phân hủy là gì? Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp đèn mà không thổi?
Câu 2: Hãy viết tên và công thức hóa học của 4 oxit axit và 4 oxit bazơ
Câu 3: Tính lượng oxi cần dùng để đốt cháy hết:
a) 46,5 gam Photpho b) 67,5 gam nhôm
Câu 4: Người ta đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứa 15 gam oxi. Sau phản ứng thu được 19,2 gam khí sunfurơ (SO2)
a) Tính số gam lưu huỳnh đã cháy b) Tính số gam oxi còn dư sau phản ứng cháy
1) Mô tả hiện tượng, viết PTHH:
So sánh lưu huỳnh ( S ) cháy trong không khí và trong bình đựng oxi.
2) Đốt cháy 6,2 g photpho ( P ) trong bình chứa oxi ( O\(_2\) ) thu được chất rắn có tên điphotpho pentaoxit (\(P_2O_5\))
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng điphotpho pentaoxit \(P_2O_5\) ?
c) Tính thể tích khí oxi đã phản ứng ( đktc )?
phân hủy 9,48g Kali penamanganat cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
a) viết PTHH xảy ra
b) tính thể tích khí oxi thu được ( ở đktc) sau phản ứng
c) dùng lượng khí oxi tạo thành trong phản ứng trên để đốt cháy 1,6g lưu huỳnh. tính thể tích khí lưu huỳnh ddioxxit ( ở đktc) tạo thành