Bài 14: Tìm giá trị phân số của một số cho trước

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

a) \(\dfrac{2}{3}\) của \(8,7\) là: \(\dfrac{2}{3}.8,7=\dfrac{29}{5}\)

b) \(\dfrac{2}{7}\) của \(\dfrac{-11}{6}\) là: \(\dfrac{2}{7}.\dfrac{-11}{6}=\dfrac{-11}{21}\)

c) \(2\dfrac{1}{3}\) của \(5,1\) là: \(5,1.2\dfrac{1}{3}=\dfrac{51}{10}.2\dfrac{1}{3}=\dfrac{119}{10}=11,9\)

d) \(2\dfrac{7}{11}\) của \(6\dfrac{3}{5}\) là: \(2\dfrac{7}{11}.6\dfrac{3}{5}=\dfrac{29}{11}.\dfrac{33}{5}=\dfrac{87}{5}\)

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

Ta có:

\(16\%\) của 25 \(=\dfrac{16}{100}.25=4\)

\(25\%\) của 16 \(=\dfrac{25}{100}.16=4\)

\(\Rightarrow\) \(16\%\) của 25 \(=\) \(25\%\) của 16

a) \(84\%\) của 25 \(=\) \(25\%\) của 84 \(=84:4=21\)

b) \(48\%\) của 50 \(=\) \(50\%\) của 48 \(=48:2=24\)

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

Giải bài 117 trang 51 SGK Toán 6 Tập 2 | Giải toán lớp 6

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

a) Dũng được Tuấn cho số viên bi:

\(21.\dfrac{3}{7}=9\) (viên)

b) Tuấn còn lại số viên bi:

\(21-9=12\) (viên)

Đáp số: a) 9 viên bi

b) 12 viên bi

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

\(\dfrac{1}{2}\) của \(\dfrac{1}{2}\) ta có: \(\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{4}\)

\(\dfrac{1}{4}\) chia cho \(\dfrac{1}{2}\) ta có:

\(\dfrac{1}{4}:\dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{4}.\dfrac{2}{1}=\dfrac{1}{2}\)

Vậy bạn An nói đúng.

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

a) \(13,5.3,7\%=\dfrac{999}{2000}=0,4995\)

b) \(52,61.6,5\%=3,41965\)

c) \(2534.17\%=430,78\)

\(2534.29\%=734,86\)

\(2534.47\%=1190,98\)

d) \(264.48\%=126,72\)

\(395.48\%=189,6\)

\(1836.48\%=881,28\)

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

Xe lửa xuất phát từ Hà Nội đi được quãng đường là:

\(102.\dfrac{3}{5}=61,2\) (km)

Vậy xe lửa còn cách Hải Phòng:

\(102-61,2=40,8\) (km)

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Nếu muối 2kg rau cải thì cần:

Số hành là: \(2.5\%=0,1\left(kg\right)\)

Số đường là: \(2.\dfrac{1}{1000}=0,002\left(kg\right)\)

Số muối là: \(2.\dfrac{3}{40}=0,15\left(kg\right)\)

Đáp số: Hành: \(0,1kg\)

Đường: \(0,002kg\)

Muối: \(0,15kg\)

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Giảm 10% nêm giá mặt hàng còn 90% của giá ban đầu, ta có:

Giải bài 123 trang 53 SGK Toán 6 Tập 2 | Giải toán lớp 6

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

A, D (sai); B, C, E (đúng)

Giải bài 124 trang 53 SGK Toán 6 Tập 2 | Giải toán lớp 6