Hòa tan hỗn hợp khí A gồm H2, một ankan X và một anken Y. Nung nóng 560 cm3 hỗn hợp A (xúc tác Ni) sau đó đưa về nhiệt độ và áp suất ban đầu thu được hỗn hợp khí B có thể tích là 448 cm3. Cho B lội qua dung dịch nước brom dư thấy khối lượng bình brom tăng 0,42 gam và thoát ra 280 cm3 hỗn hợp khí C có tỉ khối so với oxi là 1,2875. Biết các thể tích đo ở đktc và các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Tính thể tích các khí trong hỗn hợp A.
b) Tìm công thức phân tử của X, Y.
Hỗn hợp X gồm C2H2 0,1 mol và H2 0,25 mol. Cho hỗn hợp X vào binh kín dung tích 5 lít chứa sẵn xúc tác Ni. Nung nóng bình thu được hỗn hợp khí Y. Đưa bình về 27,3°C, áp suất bình là p atm.
a) Đốt cháy hoàn toàn Y thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol nhu thế nào?
b) Biết hiệu suất C2H2 chuyển hoá thành C2H4 và C2H6 đều là h. Tỉ khối của hỗn hợp khí X so với hỗn hợp khí Y là 23,55. Tính h, p.
Hỗn hợp X gồm C2H2 0,1 mol và H2 0,25 mol. Cho hỗn hợp X vào binh kín dung tích 5 lít chứa sẵn xúc tác Ni. Nung nóng bình thu được hỗn hợp khí Y. Đưa bình về 27,3°C, áp suất bình là p atm.
a) Đốt cháy hoàn toàn Y thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol nhu thế nào?
b) Biết hiệu suất C2H2 chuyển hoá thành C2H4 và C2H6 đều là h. Tỉ khối của hỗn hợp khí X so với hỗn hợp khí Y là 23,55. Tính h, p.
Hỗn hợp A gồm Zn và S. Nung nóng A một thời gian trong bình kín không có không khí thì thu được chất rắn B. Cho B tác dụng với dung dịch HCl dư, kết thúc phản ứng thấy còn 2,8 gam chất rắn không tan và 13,44 lít khí thoát ra ở đktc có tỉ khối so với \(H_2\) là 10,33. Tính khối lượng của hỗn hợp A và hiệu suất phản ứng giữa Zn và S.
Cho m gam hỗnn hợp X gồm Al, Fe và Cu vào lượng dư HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y; 5,6 lít \(H_2\) ở đktc và 6,4 gam chất rắn Z. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8 gam chất rắn khan. Tính m?