Nội dung lý thuyết
Các phiên bản khác
|
|
Viết những từ sau vào cột đúng để tạo những cụm từ về những công việc hàng ngày.
up home bed homework school |
GO (TO) | GET | DO |
_______ | _______ | _______ |
Hướng dẫn:
Go home - Go to bed - Go to school (Về nhà - Đi lên giường - Đi đến trường)
Get up - Get home (Thức dậy - Về nhà)
Do home work (Làm bài tập)
Hướng dẫn: a. usually (thường xuyên) b. sometimes (thỉnh thoảng) c. never (không bao giờ) d. always (luôn luôn) e. often (thường thường) |
Sắp xếp các chữ cái sau để tạo trạng từ chỉ tần suất.
a. l u s y a u l b. t i e s o m s e m c. v n e r e d. y a s w l a e. n e t f o | _______ _______ _______ _______ _______ |
Hướng dẫn: a. gets => get b. goes to home => goes home c. usual => usually d. goes => go e. do => does f. goes => go |
Sửa lỗi ở mỗi dòng sau.
a. l always gets up at 8 a.m.
b. Scott sometimes goes to home late.
c. Parm usual does her homework before dinner.
d. We often goes to school together.
e. My brother never do homework on weekends.
f. I usually goes to bed after 9 p.m.
Hỏi mội người bạn về công việc hàng ngày của anh ấy/cô ấy. Viết về những phát hiện của bạn.
Example: Trang always gets up at 8:00 a.m. She usually has breakfast with her parents.
(Trang thường thức dậy vào lúc 8 giờ sáng. Cô ấy thường ăn sáng cùng với cha mẹ mình.)
Hoàn thiện lịch trình sử dụng những từ và thời gian trong hộp.
3:30 p.m. 6:30 a.m. 9:00 p.m. eat dinner wake up |
6:00 a.m. : 1. _______________ |
2. _______________ : make breakfast |
7:15 a.m : go to school |
3. _______________ : come home |
6 p.m. : 4. _______________ |
7:00 p.m. : do home work |
5. _______________ : go to bed |
Hướng dẫn:
1. get up 2. 6:30 a.m. 3. 3:30 p.m. 4. eat dinner 5. 9:00 p.m.
Hướng dẫn: 1. has 2. get 3. go 4. is 5. like |
Khoanh vào những từ đúng.
1. Kakenya (have / has) a special school for girls.
2. The school girls (get / gets) up very early.
3. They (go / goes) to class at 6:00a.m.
4. The student (is / are) usually busy.
5. We (like / likes) to sing and dance
Nối những từ sau với ví dụ của chúng.
1. different subjects ▲ | ▲ a. feed animals, cook food, wash dishes |
2. housework ▲ | ▲ b. math, science, geography, history |
3. places ▲ | ▲ c. village, boarding school, house |
4. sports ▲ | ▲ d. soccer, basketball, volleyball |
Hướng dẫn:
1 - b những môn học khác nhau - toán, khoa học, địa lý, lịch sử
2 - a việc nhà - cho động vật ăn, nấu cơm, rửa bát
3 - c địa điểm - làng bản, trường nội trú, nhà cửa
4 - d bóng đá, bóng rổ, bóng chuyền
Thảo luận với bạn. Trường nội trú khác với trường ngoại trú như thế nào? Bạn nghĩ cái nào tốt hơn?
Hướng dẫn:
A boarding schools and a day school both have lots of things to be distinctions, such as:
- Descipline: possibly is stricter at a boarding school;
- Tuition fee: cheaper at a day school;
- Students: spend more time with parents at a day school than at a boarding school;...
(Trường nội trú và trường ngoại trú có rất nhiều điểm khác nhau như:
- Kỷ luật: có thể nghiêm ngặt hơn khi ở trường nội trú;
- Học phí: ở trường ngoại trú rẻ hơn;
- Học sinh: dành nhiều thời gian cùng cha mẹ hơn khi học trường ngoại trú, so với khi học trường nội trú;...)