Skills

Nội dung lý thuyết

Unit 4: 

SKILLS

Reading 

Why do people volunteer?

1. You are going to read a text about the reasons why people volunteer. Before you read, tick the reasons you think you may find in the text.

Bạn sẽ đọc một bài viết về lí do tại sao người ta làm tình nguyện. Trước khi bạn đọc, đánh dấu vào lí do bạn nghĩ bạn có thể tìm được trong bài viết.

a. They want to do something good for others. Họ muốn làm điều tốt gì đó cho người khác.

b. Volunteers have a chance to interact with new cultures, try new food, meet new people, and speak new languages. Tình nguyện viên có cơ hội tiếp cận các nền văn hóa mới, thử món ăn mới, gặp người mới và nói ngôn ngữ mới.

c. Volunteers become more concerned and aware of the problems facing the world. Tình nguyện viên trở nên quan tâm và có nhận thức hơn với các vấn đề đang xảy ra với thế giới.

d. Volunteers feel the pride that comes from completing something. Những tình nguyện viên sẽ cảm nhận niềm tự hào đến từ việc hoàn thiện điều gì đó.

e. Volunteer work is a great way to gain experience in a broad range of fields. Công việc tình nguyện là cách tốt nhất dể thu thập kinh nghiệm trên nhiều lĩnh vực rộng lớn.

f. Volunteer work can often lead to a paid job. Công việc tình nguyện có thể là một công việc có lương.

2. Read the text and check if your predictions in 1 are correct.

Đọc bài viết và kiểm tra xem sự dự đoán của bạn ở bài 1 có đúng không.

People volunteer for a number of different reasons. One of the more obvious reasons why people volunteer is because they find something they are passionate about and want to do something good for others.

1 ___________________________. Many people who volunteer think that they are very fortunate to live the way they do and want to give something back to society, as a way of balancing the scales.

Many people choose to volunteer because of the personal benefits that volunteering has on their character. 2 ______________________________. In most cases, volunteers also become more concerned and aware of the problems facing the world and many feel that they were ignorant or narrow-minded before.

Volunteer work is a great way to gain experience in a broad range of fields. 3 ______________________________. Volunteering is a great way to put in a little of your time and gain some valuable skills, whether professional or practical.

Volunteer work can often lead to a paying job. Volunteers can try out a field to see if it suits them and also show that they are dedicated enough to work for free in the hope that it may lead to a paid job 4 _____________________________.

KEY

a. ✓           b. x           c. ✓           d. x           e. ✓           f. ✓          

3. Read the text. Complete the text by matching sentences a-e with gaps 1-4. There is one extra sentence you do not need.

Đọc bài viết. Hoàn thành bài viết bằng cách nối các câu a-e với các khoảng trống từ 1-4. Có một câu thừa bạn không cần đến.

___ a. Indeed, a volunteer often says that the experience has made him or her a better person.

___ b. You can gain experience in education, social work, health care, marketing, and design... The opportunities are endless.

___ c. English teaching is a great example of a volunteer job that often turns into a car

___ d. People who volunteer in their community have a personal attachment to the area and want to make it a better place for themselves and for others.

___ e. One of the greatest benefits of volunteeri abroad is being able to spend an extender period of time in a new country.

KEY

1 - d: People who volunteer in their community have a personal attachment to the area and want to make it a better place for themselves and for others. Người tham gia tình nguyện trong cộng đồng của họ có sự gắn bó cá nhân với cộng đồng đó và muốn làm cho nơi đó trở thành một nơi tốt đẹp hơn cho bản thân họ và cho người khác.

2 - a: Indeed, a volunteer often says that the experience has made him or her a better person. Thật vậy, tình nguyện viên thường nói rằng kinh nghiệm làm cho anh ấy hoặc cô ấy trở thành người hoàn hảo hơn.

3 - b: You can gain experience in education, social work, health care, marketing, and web design: The opportunities are endless. Bạn có thể thu thập kinh nghiệm ở lĩnh vực giáo dục, công tác xã hội, chăm sóc sức khỏe, tiếp thị và thiết kế web... các cơ hội là vô tận.

4 - c: English teaching is a great example of a volunteer job that often turns into a career. Dạy tiếng Anh là một ví dụ điển hình của một công việc tình nguyện có thể biến thành một nghề nghiệp thực sự.

Bài dịch: 

Người ta đi tình nguyện bởi nhiều lý do khác nhau. Một lý do rõ ràng nhất khiến người ta đi tình nguyện là bởi vì họ tìm thấy điều gì dó khiến họ say mê và muốn làm điều có ích cho người khác. Người tham gia tình nguyện trong cộng đồng của họ có sự gắn bó cá nhân với cộng đồng đó và muốn làm cho nơi đó trở thành một nơi tốt đẹp hơn cho bản thân họ và cho người khác. Nhiều người tình nguyện cảm thấy rằng họ rất may mắn trong cuộc sống và muốn đem lại cho xã hội điều gì đó như một cách để cân bằng cán cân xã hội.

Nhiều người chọn tình nguyện bởi các lợi ích cá nhân khi mà việc tình nguyện tạo nên danh tiêng cho họ. Thật vậy, tình nguyện viên thường nói rằng kinh nghiệm làm cho anh ấy hoặc cô ấy trở thành người hoàn hảo hơn. Trong hầu hết các trường hợp, tình nguyện viên đều trở nên quan tâm và có nhận thức hơn với các vấn đề đang xảy ra với thế giới và nhiều người cũng thấy rằng trước đó họ đã rất ngu dốt hoặc thiển cận.

Công việc tình nguyện là cách tốt nhất để thu thập kinh nghiệm trên nhiều lĩnh vực rộng lớn. 3 Bạn có thể thu thập kinh nghiệm ở lĩnh vực giáo dục, công tác xã hội, chăm sóc sức khỏe, tiếp thị và thiết kế web… các cơ hội là vô tận. Tình nguyện là cách tuyệt vời để sử dụng một chút thời gian của bạn và đạt được những kĩ năng giá trị dù là chuyên nghiệp hay thực tế.

Công việc tình nguyện đem đến một công việc có lương. Các tình nguyện viên có thể thử một lĩnh vực để xem nó có thích hợp với họ không và cũng cho thấy rằng họ có đủ tận tâm để làm việc không công (không lương) trong hy vọng rằng nó sẽ mang lại một công việc được trả công. Dạy tiếng Anh là một ví dụ điển hình của một công việc tình nguyện có thể biến thành một nghề nghiệp thực sự.

4. Look at the highlighted word in the text and choose the correct meaning.

Nhìn vào những từ được tô sáng trong bài viết và chọn nghĩa đúng.

1. obvious

     A. clear                      B. unclear                C. important

2. fortunate

     A. unlucky                 B. lucky                   C. wealthy

3. concerned

     A. tired                       B. bored                   C. worried

4. narrow-minded

     A. open to different people

     B. not open to different opinions

     C. open to different opinions

5. dedicated

     A. devoted                 B. excited                C. interested

KEY

1.A     2.B     3.C    4.B    5.A

5. In pairs, discuss the following statements.

Làm việc theo cặp, thảo luận những nhận định sau.

1. There's no need to volunteer as very few people can benefit from volunteer work. Không cần phải làm tình nguyện khi mà có rất ít người có thể hưởng lợi từ công việc tình nguyện.

2. The best way to volunteer is to give people money when they need it. Cách tốt nhất để làm tình nguyện là cho họ tiền khi họ cần.

 

Speaking

Community Development

1. Look at some activities for community development. Match them with the reasons why they are important.

Nhìn vào các hoạt động cho sự phát triển cộng đồng. Nối chúng với lí do tại sao chúng quan trọng.

 

KEY

1.c     2.d     3.e     4.a     5.b

Dịch:

Hoạt dộng phát triển cộng đồng

Lý do tại sao chúng quan trọng

1. Xây nhà cho người có thu nhập thấp

2. Xây dựng các cơ sở hạ tầng như nhà trẻ, trường học và công viên

3. Mở đường, sửa đường ống nước, kéo diện về địa phương hoặc những vùng xa

4. Đào tạo công việc cho những bạn trẻ

5. Bảo vệ môi trường và thúc dẩy lối sống lành mạnh

c. Khi người ta có một nơi để sống, họ có thể phát triển các khía cạnh khác của cuộc sống.

d. Chúng là những công trình cần thiết cho cuộc sống hằng ngày.

e. Không có những thứ cơ bản này, những vùng đó sẽ không thể phát triển.

a. Họ được chuẩn bị cho thị trường việc làm và tìm được 1 môi trường tốt hơn.

b. Điều này rất quan trọng vì chúng ta cần Trái đất để sống.

2. Work in pairs. Discuss why the activities above are important for community development.

Làm việc theo cặp. Thảo luận tại sao những hoạt động trên lại quan trọng cho việc phát triển cộng đồng.

Example:

  • Student A: I think job training for young people is very important.
  • Student B: I agree. Young people are the future of a country, so training them in the right way is very important. Protecting the environment is important, too.
  • Student A: That's true. We all need a healthy environment.

3. Work in groups. Look again at the activities in 1. Discuss and decide on the three most urgent / important things to do in your local area and explain why.

Làm việc theo nhóm. Nhìn lại vào các hoạt động ở bài 1. Thảo luận và quyết định chọn ra 3 thứ cấp bách / quan trọng nhất phải làm ở địa phương của bạn và giải thích tại sao.

Ví dụ:

The most urgent important thing to do is building houses for a low-income people because in my local area, there are many people who are so poor that can not build a house. The second priority is training young people for job application skills since many voung people in my hometown are unemloyed after graduating from college. We consider protecting enviroment a priority thing to do third because we need the Earth for life.

Dịch:

Điều cấp bách nhất phải làm là xây nhà cho người có thu nhập thấp bởi vì ở vùng của tôi, có rất nhiều người nghèo đến nỗi không thể xây một căn nhà. Điều ưu tiên thứ 2 là đào tạo việc làm cho những người trẻ bởi vì quê tôi có rất nhiều bạn trẻ thất nghiệp sau khi tốt nghiệp cấp ba. Chúng tôi cho rằng bảo vệ môi trường là điều ưu tiên thứ 3 vì chúng ta cần trái đất để sống.

4. Present your group's decisions to the whole class. The class votes for the group with the best decisions.

Trình bày ý kiến của nhóm bạn với cả lớp. Cả lớp sẽ bình chọn cho nhóm với ý kiến hay nhất.

Listening

Help the needy!

1. Discuss the following questions with a partner.

Thảo luận những câu hỏi sau với một người bạn.

Are there people who need help in your community? If yes, what kind of help do they need? What are some different ways people can help out in their community? Có ai cần giúp đỡ trong cộng đồng của bạn không? Nếu có, người ta cần giúp đỡ kiểu gì? Những cách khác nhau mọi người thường giúp đỡ ở cộng đồng của họ là gì?

2. Match the words with their definitions. What are the parts of speech of these words?

Nối các từ với nghĩa của chúng. Từ loại của những từ này là gì?

 

KEY

a. public service announcement (noun phrase)

b. donate (v)

c. non-profit (adj)

3. Listen to the announcement by the director of Heart to Heart Charity and decide whether the following statements are true (T) or false (F).

Lắng nghe bài diễn văn của giám đốc Trung tâm Từ thiện Từ Trái Tim Đến Trái Tim và quyết định xem những nhận định sau đúng (T) hay sai (F).

Click tại đây để nghe: 

KEY

1.T     2.F     3.F     4.F     5.T

AUDIO SCRIPT

This is a public service announcement for the Heart to Heart Charity. We are a non-profit organisation that helps people in need. As theTet holiday approaches, we are asking you to think of those in our community who need help. Even today, we have unbelievable problems in our community. Many children and adults are hungry, cold and sick every day. Our goal here at Heart to Heart Charity is to help those people. To do this, we need your help. To help, you can do one of three easy things. First, you can donate food and clothes to our organisation. Your food and clothing will go straight to someone who needs it. Second, you can donate money to our organisation. We will only use your money to buy food, clothes, and medicine for the needy. Or last, you can donate your time and work in the office. We always need new volunteers. Your donation of any kind will always be welcome. So please contact us at 15 Ha Thanh Street. We are open from 8.30 a.m. to 10p.m. every day.

4. Listen to the announcement again and choose the best answer.

Lắng nghe lại bài diễn văn và chọn câu trả lời đúng nhất.

Click tại đây để nghe: 

KEY

1.C     2.A     3.B

5. Work in groups. Ask and answer the following questions.

Làm việc theo nhóm. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau.

Have you ever volunteered or done community service? If yes, what did you do? If no, what is your plan to help people in your community?

Bạn đã bao giờ làm tình nguyện hay làm hoạt động dịch vụ cộng đồng? Nếu rồi, bạn đã làm gì? Nếu chưa, kế hoạch của bạn để giúp mọi người trong cộng đồng là gì?

Writing

Volunteer work

1. Read the letter. Why did Quan write it?

Đọc lá thư. Tại sao Quân viết nó?

 

KEY

→ He wanted to apply for the volunteer teaching job.

2. Read the letter and answer the questions.

Đọc lá thư và trả lời câu hỏi.

1. How did Quan find out about the job? Quân đã biết về công việc như thế nào?

2. Who did Quan teach last summer? Quân đã dạy ai mùa hè vừa rồi?

3. How long did he teach them? Quân dạy họ trong bao lâu?

4. How does Quan describe himself? Quân tự mô tả về mình như thế?

5. How many references can Quan give? Quân có thể đưa ra bao nhiêu chứng nhận?

6. When can Quan start teaching? Khi nào Quân có thể bắt đầu dạy?

KEY

  1. He saw the advertisement in the Youth Newspaper on February 22nd.
  2. He taught a group of primary students in his area.
  3. He taught Them for two months.
  4. He is creative, patient, and has great love for children.
  5. He can give four references.
  6. He can start teaching from next month.

3. Read the letter again. Match each paragraph in the letter with is purpose.

KEY

Pgph 1 - b

Pgph 2 - c

Pgph 3 - d

Pgph 4 - a

4. Read the job advertisement. Answer the questions about it.

Đọc tin tuyển dụng công việc. Trả lời câu hỏi về nó.

1. What qualities are needed for the job? Những phẩm chất cần có cho công việc là gì?

→ Reliable and hard-working.

2. What are the job's duties? Nhiệm vụ của công việc là gì?

→ Welcoming guests and receving donations for the organisation.

5. You would like to volunteer at the Heart to Heart Charity Office. Write a formal letter of 140-160 words applying for the job. Follow the writing plan in 3.

Bạn có thể muốn làm tình nguyện tại Văn phòng Tình nguyện Từ Trái Tim Đến Trái Tim. Hãy viết một lá thư trang trọng khoảng 140-160 từ để xin việc. Làm theo dàn ý bài viết ở bài 3.