Skills

Nội dung lý thuyết

Review 4 (Units 10 - 11 - 12)

Skills

Reading

1. Read the advertisement and choose the correct answer A, B, C, or D for each of the gaps.

(Đọc bài quảng cáo và chọn ra câu trả lời đúng trong A, B, c hoặc D cho mỗi khoảng trống.)

OUR KITTY 2012 MAKES YOUR LIFE EASIER!

This new home robot has three programmes: it can (1) guard the house, it can clean the floor and it can interact (2) with people. Kitty 2012 is fast and intelligent. When we're away, it can listen for certain noises and (3) sendsignals to our mobile phone if there's trouble or danger. It can move (4) around the house and climb steps to find dirty places and clean them. It has cameras in its eyes so it can watch people and react to them.

Dịch:

NGƯỜI MÁY KITTY 2012 SẼ KHIẾN CUỘC SỐNG BẠN DỄ DÀNG HƠN

Người máy gia đình mới này có 3 chức năng: Nó có thể canh gác nhà cửa, nó có thể lau chùi sàn nhà và nó có thể tương tác với con người. Kitty 2012 nhanh nhẹn và thông minh. Khi chúng ta đi xa, nó có thể nghe được vài âm thanh và gửi đi những tín hiệu đến điện thoại di động của chúng tôi nếu có vấn đề hoặc nguy hiểm. Nó có thể di chuyển quanh nhà và leo lên tìm những nơi dơ bẩn và lau chúng. Nó có máy quay phim trong con mắt vì ihế nó có thể quan sát con người và phản ứng với chúng.

2. Read the text and choose the correct answer A, B, or C for each of the gaps.

(Đọc bài đọc và chọn ra câu trả lời chính xác A, B hoặc C cho mỗi khoảng trống.)

WHAT WILL OUR HOUSES IN THE FUTURE BE LIKE?

Scientists predict the places and the ways we live will change a lot in the future.
Our houses in the future will be more eco-friendly. We won't use electricity in our houses. We will use wind energy or solar energy instead.
We will be able to control our future houses with our voices. Doors and windows will open and lights will go on when we ask them to. It will make our lives easier and more comfortable.
In the future, there will be underwater or underground cities. There will be cities in the air and on other planets too. We'll have to build cities there because there will be so many people and not enough land to build houses or buildings on.

1. The scientists predict where and how we live in the future .

  • A. will change a lot
  • B. will not change much
  • C. will change only a little

2. According to the text, which of the following is NOT true about our future houses?

  • A. They will be more eco-friendly.
  • B. They will use electricity.
  • C. They will use wind energy.

3. We will be able to control our future houses

  • A. with our voices
  • B. by clapping our hands
  • C. with a mobile phone

4. Why will we have to build cities in the air, on other planets, and underground?

  • A. Because we won't have enough land to build houses on.
  • B. Because living there will be more comfortable.
  • C. Because life on the Earth will become boring.

Dịch:

TRONG TƯƠNG LAI NHÀ CỦA CHÚNG TA NHƯ THẾ NÀO?

Các nhà khoa học dự đoán nơi và cách chúng ta sống sẽ thay đổi nhiều trong tương lai.
Nhà chúng ta trong tương lai sẽ thân thiện với môi trường hơn. Chúng ta sẽ không sử dụng điện trong nhà. Thay vào đó chúng ta sẽ sử dụng năng lượng gió hoặc năng lượng Mặt trời.
Chúng ta sẽ có thể điều khiển nhà tương lai của chúng ta bằng giọng nói. Cửa và cửa sổ sẽ mở và đèn sẽ bật sáng khi chúng ta bảo chúng. Nó sẽ làm cho cuộc sông của chúng ta dễ dàng hơn và thoải mái hơn.
Trong tương lai, sẽ có nhiều thành phố dưới nước và dưới mặt đất. Sẽ có những thành phô" trong không trung và trên những hành tinh khác. Chúng ta sẽ phải xây dựng những thành phố ở đó bởi vì sẽ có quá nhiều người và không đủ diện tích đất để có thể xây nhà hoặc tòa nhà

Câu hỏi:

1. Các nhà khoa học dự đoán nơi và cách chúng ta sống trong tương tai...

  • A. Sẽ thay đổi rất
  • B. Sẽ không thay đổi quá nhiều
  • C. Sẽ chỉ thay đổi một chút

2. Thông qua đoạn văn, điều nào sau đây không đúng về những ngôi nhà tương lai

  • A. Chúng sẽ thân thiện với môi trường hơn
  • B. Chúng sẽ sử dụng điện
  • C. Chúng sẽ sử dụng năng lượng gió

3. Chúng ta sẽ có thể điều khiển ngôi nhà tương lai của chúng ta bởi...

  • A. Với giọng nói của chúng ta
  • B. bằng việc vỗ tay
  • C. Với một chiếc điện thoại di động

4. Tại sao chúng ta sẽ phải xây các thành phố trên không trung, trên các hành tinh khác và dưới lòng đất.

  • A. Bởi vì chúng ta sẽ không đủ đất để xây nhà
  • B. Bởi vì sống ở đó sẽ thoati mái hơn
  • C. Bởi vì cuộc sống trên trái đất sẽ trở nên nhàm chán

Speaking

3. Work in pairs. You are going to design your future houses. Discuss the questions below.

(Làm việc theo cặp. Bạn sẽ thiết kế ngôi nhà tương lai của mình. Thảo luận các câu hỏi dưới đây.)

  • Where will your house be located? (Nhà bạn sẽ nằm ở đâu?)
  •  What type of house will it be? (Nhà bạn sẽ là loại gì?)
  • How big will it be? (Nó to như thế nào?)
  • What will there be in front and behind it? (Sẽ có gì phía trước và sau nó?)
  • What will it have? (example: helicopter, swimming pool, zoo, gym...)) (Nó sẽ có gì? (Ví dụ: trực thăng, hồ bơi, sở thú, phòng tập...)

4. Work in groups. Take turns describing your future house and try to persuade your group members to live in it. Who has the best future house in your group?

(Làm việc theo nhóm. Lần lượt miêu tả nhà tương lai của mình và cố gắng thuyết phục các thành viên trong nhóm sông trong đó. Ai có nhà tương lai đẹp nhất trong nhóm?)

Ví dụ:

My future home is a villa in the countryside. It is as large as an airport so that all members in our group will be able to live there. My house will have beautiful furnitures and all essential equipments. There are flowers both in front of and behind my house. There is a four season swimming pool.

Dịch:

Nhà tương lai của tôi là một căn biệt thự ở nông thôn. Nó rộng như là một sân bay dể tất cả các thành viên trong nhóm có thể sống ở đó. Nhà của tôi sẽ có nội thất đẹp và tất các các thiết bị cần thiết. Trước và sau nhà đều có hoa. Cũng có một bể bơi bốn mùa nữa.

Listening

5. Listen and tick (√)  what people from the Youth Eco-Parliament advise us to do for our environment.

(Nghe và chọn những gì mà người trong nhóm Nghị Viện sinh thái Thanh niên khuyên chúng ta làm cho môi trường.)

Click tại đây để nghe: 

  1. Recycle more rubbish (for example, glass, paper and plastic,...)
  2. Give your old clothes to charity instead of throwing them away.   
  3. Pick up rubbish in parks or in the street.
  4. Grow your own vegetables.
  5. Save energy-turn off lights and TVs when you're not using them.       
  6. Use reusable bags instead of plastic bags.

Dịch:

  1. Tái chế nhiều rác hơn (ví dụ: ly, giấy, nhựa..)
  2. Mang quần áo cũ đi từ thiện thay vì ném chúng đi.
  3. Nhặt rác trong công viên hoặc trên đường phố
  4. Trồng rau của riêng bạn.
  5. Tiết kiệm năng lượng - tắt đèn và ti vi khi bạn không sử dụng chúng
  6. Sử dụng túi tái sử dụng thay cho túi nhựa

Lời trong băng

In 2004, 120 young people from ten European countries met in Berlin at the first Youth Eco-Parliament. They gave ideas for improving the environment around us. Here are some of the things they advised us to do:

  • recycle more rubbish (for example, glass, paper and plastic)
  • pick up rubbish in parks or in the street
  • save energy - turn off light and TVs when you’re not using them
  • use reuseable bags instead of plastic bags

Writting

6. Write about what you think we should do to improve the environment. Use the ideas from 5  or your own ideas.

(Viết về những gì bạn nghĩ chúng ta có thể làm để cải thiện môi trường, Sử dụng các ý tưởng từ bài 5 hoặc ý tưởng của riêng bạn)

I think we can do many things to improve the environment around us. Firstly,__________

Ví dụ:

I think we can do many things to improve the environment around us. Firstly, we should turn off light when we go out. Secondly, we should turn off tap when we brush teeth and wash dishes. Finally, we should recycle many things (plastic bottle, paper...).

Dịch:

Tôi nghĩ rằng chúng ta có thể làm nhiều điều để cải thiện môi trường quanh chúng ta. Đầu tiền, chúng ta nên tắt đèn khi đi ra ngoài. Thứ hai là, chúng ta nên tắt vòi nước khi đánh răng hoặc rửa chén. Cuối cùng, chúng ta nên tái chế nhiều thứ (chai nhựa, giấy...)