SKILLS

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

REVIEW (UNITS 1 - 2 - 3)

SKILLS

Reading

1. Choose A, B, or C for each blank in the email below.

Chọn A, B, hoặc C để điền vào chố trống vào đoạn email sau.

From: an@fastmail.com 

To: nick@fastmail.com

Subject: My best friend

Hi Nick,

It's great to hear from you. I want to tell you about my best friend. My grandma is my best friend. She is 68 years old. She (1) _______ with our family. She was a maths teacher (2) _______ a secondary school. She likes (3) _______ up early and watering the flowers in our garden. She usually helps (4) _______ with my homework. In the evening, she tells me interesting stories. She also listens (5) _______ me when I'm sad. I love my grandma very much. What about you? Who's your best friend?

Bye bye,

An

1.

A. lives

B. works

C. goes

2.

A. for

B. on 

C. at 

3.

A. going

B. staying

C getting

4.

A. l

B. me

C. my

5.

A. with

B. to

C. for

Hướng dẫn:

1. A

2. C

3. C

4. B

5. B
It's great to hear from you. I want to tell you about my best friend. My grandma is my best friend. She is 68 years old. She (1) lives with our family. She was a maths teacher (2) at a secondary school. She likes (3) getting up early and watering the flowers in our garden. She usually helps (4) me with my homework. In the evening, she tells me interesting stories. She also listens (5) to me when I'm sad. I love my grandma very much. What about you? Who's your best friend?

(Thật tuyệt khi được nghe tin từ bạn. Mình muốn kể cho bạn nghe về người bạn thân nhất của mình. Bà của mình là người thân nhất đối với mình. Bà đã 68 tuổi rồi. Bà sống với gia đình mình. Bà từng là một giáo viên toán tại một trường trung học. Bà thích dậy sớm và tưới hoa trong vườn nhà. Bà thường giúp mình làm bài tập về nhà. Vào buổi tối, bà kể cho mình nghe những câu chuyện thú vị. Bà cũng lắng nghe mình nói khi mình buồn. Mình yêu bà của mình rất nhiều. Thế còn bạn? Bạn thân của bạn là ai?)

2. Read the text and answer the questions.

Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi.

MY SCHOOL

My new school is in a quiet place not far from the city centre. It has three buildings and a large yard. This year them are 26 classes with more than 1,000 students at my school. Most students are hard-working and kind. The school has about 40 teachers. They are all helpful and friendly. My school has different clubs: Dance, English, Arts, Football and Basketball. I like English, so I am in the English club. I love my school because it is a good school.

(Trường mới của tôi nằm ở một nơi yên tĩnh không xa trung tâm thành phố. Nó có ba tòa nhà và một sân rộng. Năm nay trường tôi có 26 lớp với hơn 1,000 học sinh. Hầu hết các học sinh đều chăm chỉ và tốt bụng. Trường có khoảng 40 giáo viên. Họ đều sẵn lòng giúp đỡ và rất thân thiện. Trường tôi có các câu lạc bộ khác nhau: Khiêu vũ, Tiếng Anh, Nghệ thuật, Bóng đá và Bóng rổ. Tôi thích tiếng Anh, vì vậy tôi tham gia câu lạc bộ tiếng Anh. Tôi yêu trường học của mình vì đó là một trường học tốt.)

1. Where is the writer's new school?

2. What are the students like?

3. What are the teachers like?

4. How many clubs are there in the school?

5. Why does the writer love the school?

(Trường mới của tác giả ở đâu?)

(Những bạn học sinh thế nào?)

(Giáo viên thế nào?)

(Có bao nhiêu câu lạc bộ ở trường?)

(Tại sao tác giả lại yêu ngôi trường này?)

Hướng dẫn:

1. It's in a quiet place not far from the city centre. (Nó ở một nơi yên tĩnh không xa trung tâm thành phố.)

2. They are hard-working and kind. (Họ rất chăm chỉ và tốt bụng.)

3. They are helpful and friendly. (Họ sẵn lòng giúp đỡ và thân thiện.)

4. There are five clubs. (Có năm câu lạc bộ.)

5. Because it's a good school. (Vì đó là một trường học tốt.)

Speaking

3. Interview two of your classmates about what they like and dislike about your school. Report their answers.

Phỏng vấn hai bạn cùng lớp về điều họ thích và không thích về trường của bạn. Thuật lại câu trả lời của họ.

 

What he / she likes + reasons

What he / she dislikes + reasons

Classmate A

 

 

Classmate B

 

 

Hướng dẫn:

One of my friends enjoys reading books because she wants to study new things through books and what she hates is being lied.

(Một người bạn của mình thích đọc sách vì cô ấy muốn học những điều mới qua sách và điều cô ấy ghét là bị nói dối.)

Listening

4. Listening An and Mi are talking on the phone. Listen and fill each blank with ONE word.

Nghe An và Mi nói chuyện qua điện thoại. Nghe và điền vào chỗ trống với một từ.

 

1. Everybody is at _______.

2. Mis mother is watering the _______ in the garden.

3. Mi's father is in the _______.

4. Her younger brother is _______ her bedroom.

5. Vi is watching _______.

Hướng dẫn:

1. home               2. plants               3. living               4. sleeping               5. TV

Audio script:

An: Why is it so quiet, Mi? Are you home alone? (Tại sao lại im lặng thế, Mi? Bạn đang ở nhà một mình à?)

Mi: No. Everybody is here, but they are in different rooms. (Không. Mọi người vẫn ở đây, nhưng họ ở các phòng khác nhau.)

An: Where's your mum? Is she cooking in the kitchen? (Mẹ của bạn đâu rồi? Cô ấy có đang nấu cơm trong bếp không?)

Mi: No. She's watering the plants in the garden. (Không. Mẹ mình đang tưới cây trong vườn.)

An: And where's your dad? (Thế cha bạn đâu rồi?)

Mi: He's in the living room. (Cha mình ở phòng khách.)

An: What's he doing? (Chú ấy làm gì thế?)

Mi: He's listening to the radio. (Cha mình đang nghe đài.)

An: What about your younger brother? Is he with your mum? (Còn em trai bạn thì sao? Em ấy có đang ở cùng mẹ không?)

Mi: No. He's sleeping in my bedroom. My cousin, Vi, is here too. (Không. Em ấy đang ngủ trong phòng mình. Chị họ mình, Vi, cũng đang ở đó.)

An: What's she doing? (Chị ấy đang làm gì vậy?)

Mi: She's watching TV. (Chị ấy đang xem ti vi.)

Writing

5. Write an email of about 50 words to your friend. Tell him/her about a family member. Use these questions as cues.

(Viết một email khoảng 50 từ cho bạn bè của bạn. Nói với anh ấy / cô ấy về một thành viên trong gia đình. Sử dụng những câu hỏi sau như những chỉ dẫn.)

1. Who is the person?

2 How old is he / she?

3. What does he/she look like?

4. What is he / she like?

Hi _______,

Thanks for your email. Now I'll tell you about my ______________.

Write me soon and tell me about a member in your family.

Best.

Hướng dẫn:

1. Who is the person? (Người ấy là ai?)

- He / She is my father / mother / grandmother / grandfather / younger sister / elder sister / brother / sibling / cousin / nephew / aunt / uncle / ...

(- Ông / Bà là bố / mẹ / bà / ông / em gái / chị gái / anh / chị / em / em họ / cháu trai / cô / chú / ...)

2. How old is he / she? (Người ấy bao nhiêu tuổi?)

- He / She is ... years old. (Anh ấy / Cô ấy ... tuổi.)

3. What does he / she look like? (Người ấy trông như thế nào?)

- He / She is tall / thin / short / fat / skinny / healthy / beautiful / handsome / ...

(- Anh ấy / Cô ấy cao / gầy / lùn / béo / gầy / khỏe / xinh đẹp / đẹp trai / ...)

4. What is he / she like? (Người ấy là người thế nào?)

- He / She is friendly / kind / generous / lovely / truthful / loyal / caring / active / hard-working / ...

(- Anh ấy / Cô ấy thân thiện / tốt bụng / hào phóng / đáng yêu / trung thực / trung thành / quan tâm / năng động / chăm chỉ / ...)