SKILL

Nội dung lý thuyết

REVIEW 3 (UNITS 7 - 8 - 9)

SKILLS

Reading

STRANGE SPORTS

Những môn thể thao lạ lùng

1. Read the two descriptions of strange sports and choose titles for them.

Đọc hai đoạn miêu tả những môn thể thao lạ lùng sau và chọn tiêu đề cho chúng.

A. Toe Wrestling

B. Cheese Rolling

1. _______
It's a simple sport. Competitors roll a big round piece of cheese from the top of a hill. Competitors run after it and try to catch it. Very few people can catch it because it goes very fast, about 112 km an hour.

(Đó là một môn thể thao đơn giản. Các đối thủ lăn một miếng pho mát lớn hình tròn từ trên đỉnh đồi. Các đối thủ cạnh tranh chạy theo nó và cố gắng nắm bắt nó. Rất ít người có thể bắt được nó vì nó đi rất nhanh, khoảng 112 km một giờ.)

2. _______
It's a popular sport for children. This game started in Derbyshire in the North of England. Two children lock their toes together and try to push the other's foot to the ground. It's similar to arm wrestling.

(Đó là một môn thể thao phổ biến cho trẻ em. Trò chơi này bắt đầu ở Derbyshire ở miền Bắc nước Anh. Hai đứa trẻ khóa các ngón chân lại với nhau và cố gắng đẩy chân của bạn kia xuống đất. Nó tương tự như vật tay.)

Hướng dẫn:

1. Cheese Rolling
2. Toe Wrestling

2. Use the information from the passages above to tick (✔) the correct box.

Sử dụng những thông tin trong các đoạn văn trên để đánh dấu (✔) vào ô đúng.

 

Toe Wrestling

Cheese Rolling

1. You need a hill to play this sport.

 

 

2. You use the lower part of the body for this sport.

 

 

3. It travels at about 112km/h.

 

 

4. Not many people can catch it.

 

 

5. It first started in England.

 

 

Hướng dẫn:

 

Toe Wrestling

Cheese Rolling

1. You need a hill to play this sport.

(Bạn cần một quả đồi để chơi trò này.)

 

2. You use the lower part of the body for this sport.

(Bạn dùng phần dưới của cơ thể cho môn thể thao này.)

 

3. It travels at about 112km/h.

(Nó chạy với tốc độ khoảng 112 km trên giờ.)

 

4. Not many people can catch it.

(Không có nhiều người có thể bắt được nó.)

 

5. It first started in England.

(Nó được chơi đầu tiên ở nước Anh.)

 

Speaking

3. Work in groups. Interview your classmates about their likes. Take notes of their answers and report to the class.

Làm việc nhóm. Phỏng vấn những bạn cùng lớp về điều họ thích. Ghi chú những câu trả lời và trình bày với lớp.

Questions

Person 1

Person 2

1. What city would you like to visit?

 

 

2. What sports do you like playing?

 

 

3. What TV programme do you like watching?

 

 

Hướng dẫn:

1. What city would you like to visit? (Bạn thích đến thăm thành phố nào?)

    - I'd like to visit Ha Noi / Ho Chi Minh City / Hai Phong / Da Nang / ... (Mình thích đến thăm Hà Nội / Thành phố Hồ Chí Minh / Hải Phòng / Đà Nẵng / ...)

2. What sports do you like playing? (Bạn thích chơi những môn thể thao nào?) 

   - I like playing football / volleyball / swimming / doing gymnastics / doing karate / doing aerobics / ... (Mình thích chơi bóng đá / bóng chuyền / bơi lội / tập thể dục dụng cụ / tập karate / tập thể dục nhịp điệu / ...)

3. What TV programme do you like watching? (Bạn thích xem chương trình ti vi nào?)

   - I like watching Let's Learn! on VTV7. (Mình thích chương trình "Cùng học nào!" trên kênh VTV7.)

Listening

4. Listen to a talk about Singapore and fill the missing information.

Nghe một đoạn hội thoại về Singapore và điền thông tin còn thiếu.

 

Merlion Park

Hop-on hop-off bus

Singapore attracts millions of (1) _______ every year.

A hop-on hop-off bus goes (2) _______ around the city.

The cost of the tour is (3) _______ dollars.

The bus comes every (4) _______ minutes.

This tour is good for people with _______ time.

Hướng dẫn:

(1) visitors
(2) slowly
(3) 35
(4) 30
(5) little

Singapore attracts millions of visitors every year. (Singapore thu hút hàng triệu khách du lịch mỗi năm.)

A hop-on hop-off bus goes slowly around the city. (Một chiếc xe buýt hop-on hop-off đi chậm quanh thành phố.)

The cost of the tour is 35 dollars. (Giá của mỗi chuyến đi là 35 đô.)

The bus comes every 30 minutes. (Xe buýt này xuất bến cứ mỗi 30 phút.)

This tour is good for people with little time. (Chuyến đi này phù hợp với những người có ít thời gian.)

Audio script:

Singapore is a small island city-state. It attracts millions of visitors every year. A good way to see the city is by taking a hop-on hop-off bus. The bus goes slowly around the city. It stops at different attractions like Chinatown and Merlion Park. You can get off the bus at any place, and then get on the next bus. The tour costs 35 dollars, and there is a bus every 30 minutes. This kind of sightseeing is good for people with little time in the city.

(Singapore là một quốc đảo nhỏ. Nó thu hút hàng triệu du khách mỗi năm. Một cách tốt để ngắm nhìn thành phố là đi xe buýt hop-on hop-off. Xe buýt này đi chậm quanh thành phố. Nó dừng lại ở các điểm tham quan khác nhau như Khu Phố Tàu và Công viên Merlion. Bạn có thể xuống xe ở bất kỳ đâu, rồi lên xe tiếp theo. Chuyến tham quan có giá 35 đô la và cứ 30 phút lại có một chuyến xe buýt. Loại hình tham quan này rất tốt cho những người có ít thời gian ở thành phố.)

Writing

5. Look at the information on Mark's visit to India last summer. Write a paragraph of about 50 words about his visit.

Nhìn vào những thông tin về chuyến đi của Mark tới India vào kỳ nghỉ hà năm ngoái. Viết một đoạn văn khoảng 50 từ về chuyến đi này.

You can start with:

Last summer Mork visited Delhi in india. He ______________.

Country

India

Time

7 days

City

Delhi

Activities

watch a snake performance

visit temples

eat street food

People

friendly

Weather

hot

Hướng dẫn:

Last summer, Mark visited Delhi in India. He spent seven days there. During his holiday, he went sightseeing around the city. He watched a snake performance, visited some temples, and ate street food. The people he met were friendly and helpful. The only thing he didn't like was the weather. It was very hot.

(Mùa hè năm ngoái, Mark đã đến thăm Delhi ở Ấn Độ. Bạn ấy đã ở đó bảy ngày. Trong kỳ nghỉ của mình, bạn ấy đã đi tham quan quanh thành phố. Bạn ấy đã xem một buổi biểu diễn rắn, đến thăm một số ngôi đền và ăn đồ ăn đường phố. Những người bạn ấy gặp đều thân thiện và sẵn lòng giúp đỡ người khác. Điều duy nhất bạn ấy không thích là thời tiết. Trơi rât nóng.)