Reading

Nội dung lý thuyết

Unit 2: WHAT DOES SHE LOOK LIKE?

Reading

A. Look at the photo. What do you think these people are like?

Nhìn vào bức ảnh. Bạn nghĩ những người này trông như thế nào?

Hướng dẫn:

In the picture, there are three little girls, a young man and a cute dog. They all are smiling. They look friendly and lovely.

(Trong ảnh là ba cô bé, một nam thanh niên và một chú chó dễ thương. Tất cả họ đều đang mỉm cười. Họ trông thân thiện và đáng yêu.)

B. Skim the article. When do people create a first impression?

Đọc lướt bài viết. Khi nào mọi người tạo ấn tượng đầu tiên?

@2070628@

Hướng dẫn:

People create a first impression when they meet someone new, not when they know someone well. (Mọi người tạo ấn tượng đầu khi họ gặp ai đó mới lạ, chứ không phải khi họ biết rất rõ ai đó.)

C. Scan the article. When is a good first impression important?

Đọc bài viết. Khi nào thì ấn tượng đầu tiên là quan trọng?

FIRST IMPRESSIONS

When we meet a stranger, we create an idea of that person in our mind. We call this a first impression.

How do we create first impressions of people? Most of the time, we see what the person looks like. We look at the person's physical appearance, such as eyes, hair, and height.

A writer, Malcolm Gladwell, did a survey of the leaders of big companies in the United States. He found that a lot of them were tall men. Gladwell says that we choose taller people to be our leaders without knowing it. This is because tall people feel like leaders to us. But not everyone agrees. We don't always make important decisions based only on our first impressions.

Giving people a good first impression can be important, like in a job interview. But first impressions are not always true. We often change how we feel about people when we know them better.

(NHỮNG ẤN TƯỢNG ĐẦU TIÊN

Khi chúng ta gặp một người lạ, chúng ta hình thành ý tưởng về người đó trong đầu. Chúng ta gọi đây là ấn tượng đầu tiên.

Làm thế nào để chúng ta tạo ấn tượng đầu tiên về mọi người? Phần lớn thời gian, chúng ta xem người đó trông như thế nào. Chúng ta xem xét ngoại hình của người đó, chẳng hạn như mắt, tóc và chiều cao.

Một nhà văn, Malcolm Gladwell, đã làm một cuộc khảo sát về những người đứng đầu các công ty lớn ở Hoa Kỳ. Anh thấy rằng rất nhiều người trong số họ là những người đàn ông cao lớn. Gladwell nói rằng chúng ta chọn những người cao hơn làm lãnh đạo của mình mà không hề hay biết. Điều này là do những người cao mang lại cảm giác giống như những nhà lãnh đạo đối với chúng ta. Nhưng không phải ai cũng đồng ý. Không phải lúc nào chúng ta cũng đưa ra những quyết định quan trọng chỉ dựa trên ấn tượng đầu tiên của mình.

Tạo cho mọi người một ấn tượng tốt ban đầu có thể là rất quan trọng, giống như trong một cuộc phỏng vấn xin việc. Nhưng ấn tượng đầu tiên không phải lúc nào cũng đúng. Chúng ta thường thay đổi cách chúng ta cảm nhận về mọi người khi chúng ta hiểu rõ hơn về họ.)

Comprehension

A. Answer the questions about First Impressions.

Trả lời những câu hỏi về bài Những ấn tượng đầu tiên.

1. A first impression is a(n)________.

a. personb. ideac. object

2. We usually create first impressions based on people's _______.

a. jobsb. namesc. physical appearance

3. In line 7, "them" refers to the _______.

a. leadersb. big companiesc. people in the United States

4. Tall people feel like leaders because they look _______.

a. smartb. powerfulc. friendly

5. According to the article, first impressions are sometimes _______.

a. difficultb. interestingc. incorrect

Hướng dẫn:

1. A first impression is a(n)________. (Ấn tượng đầu tiên là một _______.) - ý tưởng

a. person (người)b. idea (ý tưởng)c. object (vật thể)

2. We usually create first impressions based on people's _______. 

(Chúng ta thường tạo ấn tượng đầu tiên dựa trên _______ của mọi người.) - dáng vẻ bên ngoài

a. jobs (công việc)b. names (tên)

c. physical appearance 

(dáng vẻ bên ngoài)

3. In line 7, "them" refers to the _______. (Ở dòng 7, từ "them" ý chỉ _______.) - những người lãnh đạo

a. leaders 

(những người lãnh đạo)

b. big companies

(những công ty lớn)

c. people in the United States

(những người ở Mỹ)

4. Tall people feel like leaders because they look _______. 

(Những người cao lớn mang đến cảm giác như những nhà lãnh đạo vì học trông _______.) - quyền lực

a. smart (thông minh)b. powerful (quyền lực)c. friendly (thân thiện)

5. According to the article, first impressions are sometimes _______. 

(Theo bài viết, những ấn tượng đầu tiên đôi khi _______.) - không đúng

a. difficult (khó khăn)b. interesting (thú vị)c. incorrect (không đúng)

B. Match. Join the main ideas to their explanations.

Nối. Nối các ý chính vào phần giải thích tương ứng.

@2070692@

 

Hướng dẫn:

1. We usually create first impressions of others by seeing what they look like. ➞ We look at their faces, their hair, or the clothes they wear.

(Chúng ta thường tạo ấn tượng đầu tiên về người khác bằng cách xem họ trông như thế nào. ➞ Chúng ta nhìn vào khuôn mặt của họ, mái tóc của họ hoặc quần áo họ mặc.)

2. We can't always tell what someone is like by his or her physical appearance. ➞ People can look or feel different by changing their hairstyles or their clothes.

(Không phải lúc nào chúng ta cũng có thể biết được ai đó là người như thế nào bằng vẻ bề ngoài của họ. ➞ Mọi người có thể trông hoặc mang lại cảm giác khác khi họ thay đổi kiểu tóc hoặc quần áo của họ.)

3. Giving people a good first impression is important. ➞ When we talk to people we meet for the first time, we usually want them to think of us in a good way.

(Tạo cho mọi người một ấn tượng tốt ban đầu là điều quan trọng. ➞ Khi nói chuyện với những người mà chúng ta gặp lần đầu tiên, chúng ta thường muốn họ nghĩ tốt về chúng ta.)

C. Talk with a partner. Talk about a time when your first impression of someone was wrong.

Nói chuyện với bạn cùng học. Nói về một lần khi mà ấn tượng đầu tiên của bạn về một ai đó là sai.

Hướng dẫn:

A: Do you ever have any first special but false impressions about someone? (Đã bao giờ bạn có ấn tượng đầu đặc biệt nhưng sai lầm về một ai đó chưa?)

B: Yes, I do. When I first met you, I thought that you must be extremely timid and shy, because I hardly saw you speak to many people at that time. Remember? You just sat quietly at break times and read books. But, gradually I realized that you are so friendly and kind. Now, I know that you are an active member of the charity club at our school, so you must be very outgoing and sociable.

(Có, mình có đấy. Lần đầu tiên gặp bạn, mình đã nghĩ rằng bạn phải vô cùng rụt rè và nhút nhát, vì thời gian đó mình hầu như không thấy bạn nói chuyện với nhiều người. Nhớ không? Bạn chỉ ngồi yên lặng vào những giờ giải lao và đọc sách. Nhưng, dần dần mình nhận ra rằng bạn rất thân thiện và tốt bụng. Bây giờ, mình biết rằng bạn là một thành viên tích cực của câu lạc bộ từ thiện ở trường, bạn phải rất hướng ngoại và hòa đồng.)

A: Thanks a lot for you compliments! (Cảm ơn nhiều vì những lời khen của bạn!)

PROJECT

Work with a partner. Create a survey about popular hairstyles.

Làm việc với bạn cùng học. Tạo một cuộc khảo sát về những kiểu tóc phổ biến.

Hướng dẫn:

There are some popular hairstyles: beach waves, ponytail, hair layers, undercut hairstyle,....

(Có một số kiểu tóc phổ biến: tóc xoăn sóng, tóc đuôi ngựa, tóc layer, tóc cắt ngắn,….)