Luyện tập chung trang 78

Bài tập 9.13 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 2 - Trang 79)

Hướng dẫn giải

Tam giác ACO có: \(OA = OC\) (bán kính (O)) nên tam giác AOC cân tại O. Do đó, \(\widehat {ACO} = \widehat {OAC} = {20^o}\)

Suy ra:

\(\widehat {AOC} = {180^o} - \widehat {CAO} - \widehat {ACO} = {180^o} - {20^o} - {20^o} = {140^o}\)

Xét đường tròn (O):

Vì góc nội tiếp BAC và góc ở tâm BOC cùng chắn cung nhỏ BC nên \(\widehat {BAC} = \frac{1}{2}\widehat {BOC} = \frac{1}{2}{.120^o} = {60^o}\)

Vì góc nội tiếp ABC và góc ở tâm AOC cùng chắn cung nhỏ AC nên \(\widehat {ABC} = \frac{1}{2}\widehat {AOC} = \frac{1}{2}{.140^o} = {70^o}\)

Tam giác ABC có:

\(\widehat {ACB} = {180^o} - \widehat {BAC} - \widehat {ABC} = {180^o} - {60^o} - {70^o} = {50^o}\)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Bài tập 9.14 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 2 - Trang 79)

Hướng dẫn giải

Bán kính đường tròn ngoại tiếp \(\Delta \)ABC là:

\(\frac{{BC\sqrt 3 }}{3} = \frac{{4\sqrt 3 }}{3}\left( {cm} \right)\).

Bán kính đường tròn nội tiếp \(\Delta \)ABC là:

\(\frac{{BC\sqrt 3 }}{6} = \frac{{4\sqrt 3 }}{6} = \frac{{2\sqrt 3 }}{3}\left( {cm} \right)\).

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Bài tập 9.15 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 2 - Trang 79)

Hướng dẫn giải

a) Bán kính R của đường tròn O ngoại tiếp tam giác đều ABC là:

\(R = \frac{\sqrt 3}{3}.3 = \sqrt 3 \left( {cm} \right)\)

b) Vì tam giác ABC đều nên \(\widehat{BAC} = 60^o\)

Vì \(\widehat{BOC}\) là góc ở tâm chắn cung BC, \(\widehat{BAC}\) là góc nội tiếp chắn cung BC nên $\widehat{BOC}=2\widehat{BAC} = 2.{60}^{o} ={{120}^{o}}$

Diện tích hình quạt tròn BOC là:

\({S_1} = \frac{{120}}{{360}}.\pi .{\left( {\sqrt 3 } \right)^2} = \pi \left( {c{m^2}} \right)\)

Vì ΔABC đều nên tâm O của đường tròn ngoại tiếp ΔABC đồng thời là trọng tâm, trực tâm của tam giác.

Vẽ đường cao AH của tam giác ABC đều nên AH vừa là đường cao, vừa là đường trung tuyến, vừa là đường trung trực của tam giác ABC.

Vì O là trọng tâm nên \(OH = \frac{AO}{2} = \frac{\sqrt 3}{2}  (cm)\)

Diện tích tam giác BOC là:

\({S_{BOC}} = \frac{1}{2}OH.BC = \frac{1}{2}.\frac{{\sqrt 3 }}{2}.3 = \frac{{3\sqrt 3 }}{4}\left( {c{m^2}} \right)\)

Diện tích hình viên phân giới hạn bởi dây cung BC và cung nhỏ BC là:

Sviên phân \( = {S_1} - {S_{BOC}} = \pi  - \frac{{3\sqrt 3 }}{4}\left( {c{m^2}} \right)\)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Bài tập 9.16 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 2 - Trang 79)

Bài tập 9.17 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 2 - Trang 79)