LOOKING BACK

Nội dung lý thuyết

Unit 10: ENERGY SOURCES

LOOKING BACK

Vocabulary

1. Match the adjectives in A with the nouns in B to make phrases.

Nối các tính từ trong cột A với các danh từ trong B để tạo thành các cụm từ.

​@1972570@

Hướng dẫn:

1 - e
2 - a
3 - d
4 - b
5 - c

1. solar energy: năng lượng mặt trời

2. hot water: nước nóng

3. electrical appliances: thiết bị điện

4. renewable energy sources: nguồn năng lượng tái tạo

5. low energy light bulbs: bóng đèn tiết kiệm năng lượng

2. Complete the sentences, using the phrases in 1.

Hoàn thành các câu, sử dụng các cụm từ trong bài tập 1.

@1972627@

Hướng dẫn:

1. low energy light bulbs
2. electrical appliances
3. renewable energy sources
4. solar energy
5. hot water

1. We should use low energy light bulbs in our homes to save energy. (Chúng ta nên sử dụng bóng đèn năng lượng thấp trong nhà để tiết kiệm năng lượng.)

2. Do they always turn off the electrical appliances before leaving the room? (Họ có luôn tắt các thiết bị điện trước khi ra khỏi phòng không?)

3. We can protect the environment by using renewable energy sources. (Chúng ta có thể bảo vệ môi trường bằng cách sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo.)

4. When energy comes from the sun, we call it solar energy. (Khi năng lượng đến từ mặt trời, chúng ta gọi nó là năng lượng mặt trời.)

5. She has hot water day and night because she has solar panels on the roof of her house. (Cô ấy có nước nóng cả ngày lẫn đêm vì cô ấy có các tấm pin mặt trời trên mái nhà của cô ấy.)

Grammar

3. Complete the sentences by using the correct form of the present continuous or present simple of the verbs in brackets.

Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng dạng đúng của thì hiện tại tiếp diễn hoặc hiện tại đơn của các động từ trong ngoặc.

1. Look! It (rain) _______ heavily.

2. Normally they (start) _______ school at eight o'clock in the morning.

3. He hasn't got a bike at the moment, so he (walk) _______ to school this week.

4. He always (do) _______ his homework in the evening.

5. I'm afraid I have no time to help just now. I (write) _______ an essay.

Hướng dẫn:

1. Look! It is raining heavily. (Nhìn kìa! Trời đang mưa nặng hạt.)

2. Normally they starts school at eight o'clock in the morning. (Thông thường họ bắt đầu đi học lúc 8 giờ sáng.)

3. He hasn't got a bike at the moment, so he is walking to school this week. (Anh ấy không có xe đạp vào lúc này, vì vậy anh ấy đang phải đi bộ đến trường trong tuần này.)

4. He always does his homework in the evening. (Anh ấy luôn làm bài tập về nhà vào buổi tối.)

5. I'm afraid I have no time to help just now. I am writing an essay. (Mình sợ mình không có thời gian để giúp nữa rồi. Mình đang viết một bài văn.)

4. Find ONE mistake in each sentence and correct it.

Tìm MỘT lỗi sai trong mỗi câu và sửa nó.

1. The students do the project in Unit 10 now.

2. At the moment, the teacher is explain how solar energy works.

3. Nowadays, people in Africa is not using energy from natural gas.

4. They are use wind energy instead of coal.

5. We look for a cheap, clean and effective source of energy now.

Hướng dẫn:

1. The students do the project in Unit 10 now.

→ The students are doing the project in Unit 10 now. (Bây giờ các học sinh đang thực hiện dự án trong Bài 10.)

2. At the moment, the teacher is explain how solar energy works.

→ At the moment, the teacher is explaining how solar energy works. (Hiện tại, giáo viên đang giải thích cách hoạt động của năng lượng mặt trời.)

3. Nowadays, people in Africa is not using energy from natural gas.

→ Nowadays, people in Africa do not use energy from natural gas. (Ngày nay, người dân ở Châu Phi không sử dụng năng lượng từ khí đốt tự nhiên.)

4. They are use wind energy instead of coal.

→ They are using wind energy instead of coal. (Họ đang sử dụng năng lượng gió thay vì than đá.)

5. We look for a cheap, clean and effective source of energy now.

→  We are looking for a cheap, clean and effective source of energy now. (Bây giờ, chúng ta đang tìm kiếm một nguồn năng lượng rẻ, sạch và hiệu quả.)