Nội dung lý thuyết
Đọc lại đoạn đối thoại ở phần Getting Started. Tìm tính từ kết thúc bằng những hậu tố sau:
KEY
Sử dụng từ trong ngoặc với hậu tố thích hợp ở bài 1 để hoàn thành các câu sau.
Lắng nghe và lặp lại.
Click tại đây để nghe:
Thực hành nói các câu bên dưới
1. I don't understand what the second friend says. Tôi không hiểu những gì người bạn thứ 2 nói.
2. It is interesting and exciting to teach English to children in disadvantaged areas. Thật là hấp dẫn và thú vị khi dạy tiếng Anh cho trẻ con ở vùng sâu vùng xa.
3. That student didn't listen to the announcement for the job advertisement. Sinh viên/Học sinh đó không nghe thông báo trên quảng cáo tuyển dụng.
Irregular past tense verbs
Viết lại các câu sau ở thì quá khứ, sử dụng các cụm từ thời gian trong ngoặc.
1. I hardly ever wear jeans to school. (yesterday)
→ I wore jeans to school yesterday. (wear => wore)
2. My sister and I buy a lot of clothes in the summer. (last summer)
→ My sister and I bought a lot of clothes last summer. (buy => bought)
3. My father sometimes reads newspapers in bed. (last night)
→ My father read newspapers in bed last night. (read => read)
4. My mother makes my bed on weekends. (last Sunday)
→ My mother made my bed last Sunday. (make => made)
5. I write letters to my grandparents at the weekend. (yesterday afternoon)
→ I wrote letters to my grandparents yesterday afternoon. (write => wrote)
The past simple vs. the past continuous with when and while
Nối 1-5 với a-e và hoàn thành các câu ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.
1. We were walking in the park ______________
2. While I was talking to a friend, ______________
3. We lost the keys ______________
4. We were sitting on a bench in the park ______________
5. When the phone rang, ______________
a. ______________ I (have) a bath.
b. ______________ when someone (take) our school bags.
c. ______________ the teacher (ask) me a question.
d. ______________ when it (start) to rain.
e. ______________ while we (play) in the garden.
KEY
1. d: We were walking in the park when it started to rain. (Một hành động đang diễn ra thì có một hành động khác đột ngột chen vào => Hành động đang diễn ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn, hành động đột ngột chen vào chia ở quá khứ đơn.)
2. c: While 1 was talking to a friend, the teacher asked me a question. (Một hành động đang diễn ra thì có một hành động khác đột ngột chen vào => Hành động đang diễn ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn, hành động đột ngột chen vào chia ở quá khứ đơn.)
3. e: We lost the keys while we were playing in the garden. (Một hành động đang diễn ra thì có một hành động khác đột ngột chen vào => Hành động đang diễn ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn, hành động đột ngột chen vào chia ở quá khứ đơn.)
4. b: We were sitting on a bench in the park when someone took our school bags. (Một hành động đang diễn ra thì có một hành động khác đột ngột chen vào => Hành động đang diễn ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn, hành động đột ngột chen vào chia ở quá khứ đơn.)
5. a: When the phone rang, I was having a bath. (Một hành động đang diễn ra thì có một hành động khác đột ngột chen vào => Hành động đang diễn ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn, hành động đột ngột chen vào chia ở quá khứ đơn.)