Nội dung lý thuyết
Nghe và lặp lại những từ và cụm từ sau.
Click tại đây để nghe:
(Nghe các câu và gạch dưới những từ với /sk/, /sp/, /br/, /bl/ và /cl/ trong những câu sau. Sau đó đọc to các câu.)
Click tại đây để nghe:
1. I used to climb trees when I was small.
2. How can we improve our speaking skills?
3. How annoying, the stadium has closed!
4. I want to buy a blue skirt for my mother.
5. ‘On a dark day, I saw a witch riding a broom in the sky...’
Dịch:
1. Tôi từng leo cây khi tôi còn nhỏ.
2. Làm sao mà chúng ta có thể cải thiện kỹ năng nói của chúng ta?
3. Thật bực bội, sân vận động đóng cửa rồi!
4. Tôi muốn mua một cái váy màu xanh dương cho mẹ tôi.
5. “Vào một ngày đen tối, tôi thấy một phù thủy cưỡi một cây chổi trên bầu trời...”.
(Tổ chức những từ và cụm từ sau thành từng cặp trái nghĩa nhau và viết chúng vào khoảng trống.)
(Đặt dạng đúng của động từ vào mỗi ô trống để hoàn thành các câu.)
1. Duong doesn’t _______ like / enjoy ________ playing football. He enjoys _______ listening________ to music or ________ visiting _______ museums more.
2. Don’t _______ forget ________ to lock the door before you go to bed, Quan.
3. Children in this village love _______ flying/ to fly ________ kites on summer afternoons.
4. My sister doesn’t _______ mind ________ cooking, but she hates ________ doing/ to do _______ the washing up after meals.
5. The Hmong boys like _______ playing/ to play ________ the game danh quay in spring.
Dịch:
1. Dương không thích chơi bóng đá. Cậu ấy thích nghe nhạc hoặc thăm bảo tàng hơn.
2. Đừng quên khóa cửa trước khi bạn đi ngủ, Quân à.
3. Bọn trẻ trong làng này thích thả diều vào những buổi chiều hè.
4. Chị tôi không phiền khi nấu nướng, nhưng chị ấy ghét giặt đồ sau bữa ăn.
5. Những chàng trai H’mông thích chơi trò chơi đánh quay vào mùa xuân.
(Hoàn thành các câu với dạng so sánh đúng của trạng từ từ các tính từ trong ngoặc.)
1. On Saturday night we may stay up ____ later ______ than usual. (late)
2. In his free time, Linh enjoys doing jigsaw puzzles _____ more carefully _____ than anything else. (much)
3. We speak English _______ more fluently ________ now than last year. (fluent)
4. You should buy the blue sweater. It suits you _____ better _____ than the red one. (good)
5. Ethnic people in the mountainous regions live ______ more simply ______ than people in the city. (simple)
6. Everyone in the race ran fast, but John ran ____ faster ______ than all the others. (fast)
7. If you write _______more carefully________, you will make fewer mistakes. (careful)
Dịch:
1. Vào tối thứ Bảy chúng tôi có thể thức khuya hơn bình thường.
2. Vào thời gian rảnh, Linh thích chơi trò chơi lắp hình nhiều hơn bất kỳ trò nào.
3. Bây giờ chúng tôi nói tiếng Anh lưu loát hơn năm rồi.
4. Bạn nên mua áo khoác màu xanh. Nó vừa với bạn hơn là cái màu đỏ.
5. Người dân tộc miền núi sống đơn giản hơn người dân ở thành phố.
6. Mọi người trong cuộc đua chạy nhanh, nhưng John chạy nhanh hơn tất cả những người khác.
7. Nếu bạn viết cẩn thận hơn, bạn sẽ có ít lỗi hơn.
(Điền vào chỗ trống với một mạo từ (a, an hoặc the) để hoàn thành đoạn văn.)
If you are tired of your busy and noisy city life, at the weekend you can go to
(1) __a___ green and peaceful place with friendly people in the Mekong region. Most of Viet Nam’s rice is grown here. You will have (2) __an___ opportunity to enjoy the beauty of typical Southern Vietnamese countryside and (3) ___the__ view of immense rice paddies, coconut plantations and beautiful rivers. (4) __the___ Mekong Delta is also famous for its fascinating floating markets and fruit orchards where you can taste delicious local fruits especially (5) __the___ dragon fruit. It will be (6)
___a__ special treat for you!
Dịch:
Nếu bạn mệt mỏi vì cuộc sống bận rộn và ồn ào của bạn, vào cuối tuần Dạn có thể đi đến một nơi yên bình và xanh tươi ở khu vực Mê Kông. Hầu hết lúa ở Việt Nam đều được trồng ở đây. Bạn sẽ có một cơ hội tận hưởng vẻ đẹp cúa miền quê miền Nam Việt Nam và cái nhìn về những đồng lúa bao la, khu đất trồng dừa và những dòng sông xinh đẹp. Đồng bằng sông Mê Kông cũng nổi tiếng về những chợ nổi đẹp và vườn trái cây, nơi mà bạn có thể tận hưởng những trái cây địa phương ngon, đặc biệt là trái thanh long. Nó sẽ là một cuộc đãi ngộ đặc biệt dành cho bạn!
A | B | |
1. Small children in my village often climb that hill and swim in this river 2. It is true that there are busy floating markets on the rivers in the Mekong region? 3. I’m sure you will love this new cartoon 4. Flying kites is very exciting, but we can never do this in the city 5. My dad enjoys doing D.I.Y. He made this dining table set |
a. Yes, it’s right up my street b. How interesting! c. No, we can’t d. That’s awesome! e. Exactly |
1 - b 2 - e 3 - a 4 - c 5 - d |
Dịch:
1- b: Trẻ nhỏ trong làng tôi thường leo lên ngọn đồi đó và bơi ở dòng sông này. - Thật thú vị làm sao!
2 - e: Sự thật là có những chợ nổi đông đúc trên những con sông ở khu vực sông Mê Kông không? - Chính xác.
3 - a: Tôi chắc rằng bạn sẽ yêu bộ phim hoạt hình này. - Vâng, nó trúng tủ của tớ đấy.
4 - c: Thả diều rất thú vị, nhưng chúng ta có thể không bao giờ làm điều này ở thành phố này. - Không, chúng ta không thể.
5 - d: Ba tôi thích tự làm đồ đạc. Ông ấy đã làm bộ bàn ăn này đấy. - Thật tuyệt!