Nội dung lý thuyết
Review 4 (Units 10 - 11 - 12)
(Khoanh tròn vào từ với âm gạch chân khác loại. Nghe, kiểm tra và lặp lại các từ.)
Click tại đây để nghe:
1. |
A. calm |
B. hand |
C. plastic |
D. cat |
2. |
A. town |
B. cow |
C. snow |
D. how |
3. |
A. hat |
B. many |
C. bad |
D. apple |
4. |
A. bought |
B. couch |
C. sound |
D. mouth |
5. |
A. banana |
B. camera |
C. fantastic |
D. passenger |
Giải thích:
(Hoàn thành mỗi câu với một từ thích hợp từ trong khung.)
air noise soil deforestation |
(Chọn từ đúng.)
Dịch:
(Hoàn thành bài đọc, sử dụng những động từ có trong khung và dạng đúng của “will”.)
be not need not be bring use |
By the end of this century, we will have to explore the Moon to find important minerals. It (1) __will be__ dangerous for people so we (2) __will use__ robots instead of humans. It (3) __will not be__ very expensive because robots (4) __won't need__ money, food, air or water. They will only use solar energy. Robots will get minerals from the Moon and they (5) __will bring__ them back to the Earth.
Dịch:
Vào cuối thế kỷ này, chúng ta sẽ phải khám phá ra Mặt trăng để tìm ra những khoáng chất quan trọng. Sẽ thật nguy hiểm cho con người vì thế chúng ta sẽ sử dụng người máy thay cho con người. Sẽ không quá đắt bởi vì người máy sẽ không cần tiền, thức ăn, không khí và nước. Chúng sẽ chỉ cần sử dụng năng lượng Mặt trời. Người máy sẽ lấy những khoáng chất từ Mặt trăng và chúng sẽ mang về Trái đất.
(Viết những câu điểu kiện - loại 1, sử dụng cụm từ được yêu cầu trong khung.)
Condition
Possible result
Hướng dẫn:
(Đọc email từ Nick và Phong. Điền vào mỗi chỗ trống với “might” + động từ trong ngoặc đơn hoặc “will + động từ” trong ngoặc đơn.)
Email 1:
Hi Phong!
I’m very happy because I won the prize for best individual speaker today. I’ll go out this Saturday evening, but I’m not sure what to do. I might go to the cinema or I (1)__might meet __(meet) some friends in a café. One thing’s certain – we (2)__will leave__ (leave) for home by 10.30 p.m.
Do you want to come with us?
Nick.
Dịch:
Chào Phong,
Mình rất vui bởi vì hôm nay mình đã đoạt giải diễn giả cá nhân giỏi nhất. Mình sẽ đi ra ngoài vào tối thứ Bảy này, nhưng mình không chắc phải làm gì. Mình có lẽ sẽ đến rạp chiếu phim hoặc mình sẽ gặp vài người bạn ở quán cà phê. Một điều chắc chắn là mình sẽ về tới nhà lúc 10:30 tối. Bạn có muốn đi cùng mình không?
Nick.
Email 2:
Hi Nick!
Thanks for your invitation, but I’m busy this weekend. My family (3) __will go__ (go) to Nghe An. We’re not sure what to do there. We (4) __might visit__ (visit) Uncle Ho’s home village or we (5) __might go__ (go) to Cua Lo Beach – it depends on the weather. Let’s meet next weekend!
Phong.
Dịch:
Chào Nick,
Cảm ơn lời mời của bạn, nhưng mình bận vào cuối tuần này rồi. Gia đình mình sẽ đi Nghệ An. Chúng mình không chắc làm gì ở đó. Chúng mình có lẽ sẽ thăm nhà Bác Hồ hoặc đi bãi biển Cửa Lò - nó tùy thuộc vào thời tiết nữa. Chúng ta hãy gặp nhau vào cuối tuần sau nhé!
Phong.
(Nối các câu (1-3) với phản hồi tương ứng (a-c))
Dịch: