Nội dung lý thuyết
KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI PHI KIM
a. Tác dụng với oxi
- Kim loại (trừ Au, Ag, Pt) tác dụng với oxi tạo oxit.
2Mg + O2 → 2MgO
2Al + 3O2 → 2Al2O3
3Fe + O2 → Fe3O4
b. Tác dụng với phi kim khác
- Tác dụng với Cl2: tạo muối clorua (kim loại có hóa trị cao nhất)
Cu+ Cl2 → CuCl2
Al + Cl2 → AlCl3
Fe+ Cl2 → FeCl3
- Tác dụng với lưu huỳnh: khi đun nóng tạo muối sunfua (trừ Hg xảy ra ở nhiệt độ thường)
Cu + S → CuS
Fe + S → FeS
Hg + S → HgS
-Ứng dụng: Khi nhiệt kế bị vỡ, để thu gom thủy ngân rơi vãi thì người ta đổ bột lưu huỳnh lên đó. Phản ứng giữa thủy ngân và lưu huỳnh xẩy ran gay ở nhiệt độ thường
2.Ví dụ
Bài 1. Đốt cháy hoàn toàn 9,6 gam một kim loại M (có hóa trị n) trong bình chứa khí clo nguyên chất.
Sau khi phản ứng kết thúc, để nguội thì thu được 20,25 gam muối clorua. Kim loại M là :
A. Fe B. Al C. Cu D. Zn
Hướng dẫn giải
2M + nCl2 → 2MCln
Ta có: mmuối = mKL + mCl- => mCl-=10,65 gam => nCl- = 0,3 mol
n |
M |
KL |
1 |
32 |
|
2 |
64 |
Cu |
3 |
96 |
|
=> Kim loại cần xác định là Cu.
Bài 2. Trong hợp chất oxit của kim loại A thì oxi chiếm 17,02% theo khối lượng. Kim loại A là:
A. Cu B. Zn C. K D. Na
Hướng dẫn giải
Gọi hóa trị của kim loại là n.
Công thức oxit là A2On.
Ta có %O = 17,02%
n |
CT oxit |
M |
Kl |
1 |
A2O |
39 |
K |
2 |
AO |
78 |
|
3 |
A2O3 |
52 |
|
=> Kim loại cần xác định là K