Nội dung lý thuyết
Các phiên bản khác* CTPT: C6H12O6 tồn tại ở dạng mạch hở và mạch vòng
* Dạng mạch hở: CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CHO
=> viết gọn: CH2OH[CHOH]4CHO
* Dạng mạch vòng: a-glucozơ (nhóm OH nằm phía dưới) và b-glucozơ
* Tác dụng với Cu(OH)2 \(\rightarrow\) phức đồng-glucozơ có màu xanh lam 2C6H12O6 + Cu(OH)2 \(\rightarrow\) (C6H12O6)2Cu + 2H2O
* P.ứ tạo este:
2C6H12O6 + 5(CH3CO)2O (anhiđrit axetic) \(\rightarrow\) 2C6H7O(OCOCH3)5 + 5H2O
* P.ứ tráng bạc:
Glucozơ + dd AgNO3/NH3 \(\rightarrow\) CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag¯ + 3NH3 + H2O
Chú ý: Glucozơ có thể khử Cu(II) trong Cu(OH)2 \(\rightarrow\) Cu(I) dưới dạng Cu2O kết tủa màu đỏ gạch. Glucozơ cũng làm mất màu dd Br2.
* Khử glucozơ:
Glucozơ + H2 \(\rightarrow\) CH2OH[CHOH]4CH2OH (sobitol).
* P.ứ lên men:
C6H12O6 \(\underrightarrow{\text{ (xt: enzim, 30-350C)}}\) 2C2H5OH + 2CO2
* P.ứ tạo ete của glucozơ mạch vòng:
C6H11O5-OH + CH3OH \(\rightarrow\) C6H11O5-OCH3 + HOH
* Điều chế: Tinh bột hoặc xenlulozơ + nH2O \(\rightarrow\) nC6H12O6;
* Dạng mạch hở: CH2OH[CHOH]3COCH2OH
* Dạng mạch vòng: trong dd fructozơ chủ yếu tồn tại ở dạng b, vòng 5 hoặc 6 cạnh. Ở trạng thái tinh thể nó tồn tại ở dạng b, vòng 5 cạnh.
* T/d với Cu(OH)2 \(\rightarrow\) phức màu xanh lam
* T/d với H2 \(\rightarrow\) poliancol
* Có p.ứ tráng bạc và p.ứ khử Cu(OH)2 \(\rightarrow\)Cu2O là do khi đun nóng trong môi trường kiềm nó chuyển hóa thành glucozơ:
Fructozơ = Glucozơ
gồm 1 gốc a-glucozơ liên kết với 1 gốc b-fructozơ
* P.ứ với Cu(OH)2 \(\rightarrow\) phức đồng-saccarozơ có màu xanh lam
2C12H22O11 + Cu(OH)2 \(\rightarrow\)(C12H21O11)2Cu + 2HOH
* P.ứ thủy phân: (đun nóng trong mtr axit):
C12H22O11 + H2O \(\rightarrow\) C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ).
gồm 2 gốc a-glucozơ liên kết với nhau (liên kết a-1,4-glicozit).
* Tính chất của poliancol giống saccarozơ: t/d với Cu(OH)2 \(\rightarrow\) dd màu xanh lam.
* Tính khử tương tự glucozơ: t/d với [Ag(NO3)2]OH và Cu(OH)2
* Bị thủy phân khi có mặt xt axit hoặc enzim \(\rightarrow\) 2 phân tử glucozơ.
Là hh của hai polisaccarit: amilozơ + amilopectin.
* P.ứ thủy phân:
+ Thủy phân nhờ xt axit: (C6H10O5)n + nHOH \(\rightarrow\) nC6H10O5
* P.ứ màu với dung dịch iot
Nhỏ vài giọt iot vào ống nghiệm đựng dd hồ tinh bột hoặc vào mặt cắt củ khoai lang \(\rightarrow\) màu xanh tím. Đun nóng, màu xanh tím biết mất, để nguội lại xuất hiện là do tinh bột hấp phụ iot tạo màu xanh tím, khi đun nóng các phân tử iot được giải phóng ra, để nguội lại hp trở lại.
* Sự tạo thành tinh bột trong cây xanh: 6nCO2 + 5nH2O\(\rightarrow\) (C6H10O5)n + 6nO2
* P.ứ được với dd [Ag(NO3)2]OH đun nóng trong mtr axit: (C6H10O5)n + nHOH \(\rightarrow\)nC6H12O6
Sau đó glucozơ mới p.ứ được với dd AgNO3/NH3
* P.ứ với HNO3đ có H2SO4đặc làm xt:
[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 \(\rightarrow\) [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O
* P.ứ với anhiđrit axetic \(\rightarrow\) [C6H7O2(OCOCH3)3]n
* Không p.ứ với Cu(OH)2 nhưng tan trong dd [Cu(NH3)4](OH)2.