Nội dung lý thuyết
Mục hiển thị tuần tự, kí tự đầu dòng có thể là một số, chữ, dấu, kí hiệu hoặc hình ảnh.
Cấu trúc đoạn mã HMTL:
<thẻ bắt đầu>
<li>mục thứ 1</li>
...
<li>mục thứ n</li>
</thẻ kết thúc>
Danh sách có thứ tự
Sử dụng cặp thẻ <ol></ol>
để chọn kiểu đánh thứ tự và giá trị bắt đầu. Sử dụng hai thuộc tính sau:
type
: xác định kiểu đánh số. Các kiểu đánh số: "1", "A", "a", "I" và "i".start
: xác định kiểu giá trị bắt đầu đánh số, nhận giá trị là các số thực.Danh sách không có thứ tự
Sử dụng cặp thẻ <ul></ul>
để chọn kiểu đánh không thứ tự và giá trị bắt đầu. Sử dụng hai thuộc tính style
với giá trị của đặc tính list-style-type
, các giá trị đi kèm là disc
, circle
, square
và none
.
Dùng để liệt kê các mục kèm theo mô tả từng mục.
Cấu trúc đoạn mã HTML:
<dl>
<dt>...</dt>Tên mục 1 <dd>...</đ>Mô tả mục 1 <dt>...</dt>Tên mục n <dd>...</dl> </dd
Tạo ra danh sách lồng bằng cách đặt danh sách con là một mục của danh sách chính.
Bảng tạo từ các hàng, mỗi hàng gồm các ô dữ liệu.
Hàng đầu tiên là hàng tiêu đề của bảng.
Các thành phần: <table>
- tạo bảng, <tr>
- tạo hàng, <td>
- tạo các ô dữ liệu, <th>
- tạo ô tiêu đề.
Sử dụng thẻ cấu trúc <caption>Tiêu_đề</caption>
ngay sau thẻ <table>
và trước thẻ <tr>
để thêm tiêu đề cho bảng.
Sử dụng cấu trúc thuộc tính border:độ_dày_theo_px kiểu_viền [màu_viền]
để tạo khung cho bảng.
Sử dụng đặc tính con with
và height
để điều chỉnh kích thước.
Mã HTML | Kết quả |
<table style="width:100%;height:200px"> | Bảng có chiều rộng bằng 100% phần hiển thị chữ, chiều cao 200px. |
<tr style="height:15%"> | Hàng này có chiều cao bằng 15% độ cao bảng. |
<td style="width:10%>...</td> | Ô/cột này có độ rộng bằng 10% độ rộng bảng |
Sử dụng thuộc tính rowspan
(cho hàng) hoặc colspan
(cho cột) để gộp ô.