Đây là phiên bản do _Jun(준)_
đóng góp và sửa đổi vào 12 tháng 6 2021 lúc 17:55. Xem phiên bản hiện hành
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Chủ đề
Nội dung lý thuyết
Các phiên bản khác
Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng bằng tổng diện tích các mặt bên hoặc bằng chu vi đáy nhân với chiều cao.
\(S_{xq}=2p.h\)
(p là nửa chu vi đáy, h là chiều cao)
Diện tích toàn phần của hình lăng trụ bằng tổng các diện tích xung quanh và diện tích hai đáy.
\(S_{tp}=S_{xq}+2.S_{đáy}\)
(Sxq : Diện tích xung quanh, Sđáy: Diện tích đáy)
Tính diện tich xung quanh và diện tích toàn phần của chiếc tủ sau:
ΔABC vuông tại B có:
AC2 = AB2 + BC2 (định lí Pi-ta-go)
AC2 = 802 + 802
AC2 = 6400 + 6400
AC2 = 12800
AC = \(80\sqrt{2}\)(cm)
Diện tích xung quanh của chiếc tủ là:
Sxq = (80+80 + \(80\sqrt{2}\)) . 180 = 69164,6753(cm2)
Diện tích một mặt đáy của chiếc tủ là:
Sđáy= \(\dfrac{1}{2}AB.BC=\dfrac{1}{2}.80.80=3200\)(cm2)
Diện tích toàn phần của chiếc tủ là:
Stp = Sxq + 2.Sđáy = 69164,6753 + 2.3200 = 75564,6753(cm2)
_Jun(준)_ đã đóng góp một phiên bản khác cho bài học này (12 tháng 6 2021 lúc 17:55) | 0 lượt thích |