Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Chủ đề
Nội dung lý thuyết
Các phiên bản khácTrong đời sống và kĩ thuật, người ta phải đốt than, củi, dầu...để cung cấp nhiệt lượng cho các vật liệu khác.
Than, củi, dầu...là các nhiên liệu.
Đại lượng cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn gọi là năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu.
Năng suất tỏa nhiệt kí hiệu bằng chữ \(q\) và có đơn vị là J/kg.
Bảng dưới đây cho biết năng suất tỏa nhiệt của một số chất.
Chất | Năng suất tỏa nhiệt (J/kg) | Chất | Năng suất tỏa nhiệt (J/kg) |
Củi khô | 10.106 | Khí đốt | 44.106 |
Than bùn | 14.106 | Dầu hỏa | 44.106 |
Than đá | 27.106 | Xăng | 46.106 |
Than gỗ | 34.106 | Hiđrô | 120.106 |
Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn \(m\) kg nhiên liệu được tính bằng công thức:
\(Q=q.m\)
Trong đó:
\(Q\) là nhiệt lượng tỏa ra
\(q\) là năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu
\(m\) là khối lượng của nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn