Nội dung lý thuyết
Các phiên bản khácKim loại | Nhôm | Sắt | Đồng |
Hiện tượng | Sủi bọt mãnh liệt | Sủi bọt khí | Không sủi bọt |
TN | Cách tiến hành | Hiện tượng | Giải thích, PTHH |
Dãy điện hóa của kim loại | Cho vào 3 ống nghiệm, mỗi ống 3ml dd HCl loãng Lần lượt cho 3 mẫu kim loại Al, Fe, Cu có kích thương tương đương nhau vào 3 ống nghiệm | Bọt khí thoát ra ở ống nghiệm chứa Al nhanh hơn so với ống nghiệm chứa Fe Fe. Ống nghiệm chứa Cu không có hiện tượng gì. | Al hoạt động mạnh hơn Fe. 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Cu không tác dụng với dung dịch HCl loãng |
Điều chế kim loại | Đánh sạch gỉ một chiếc đinh sắt rồi thả vào dung dịch CuSO4. Sau khoảng 10 phút quan sát màu đinh sắt và màu dung dịch. | Trên đinh sắt xuất hiện một lớp kim loại màu đỏ (Cu); dung dịch nhạt dần màu xanh (Cu2+ phản ứng và nồng độ giảm). | Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu Kết luận: Kim loại mạnh khử ion của kim loại yếu trong dung dịch (kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối của chúng) |
Ăn mòn điện hóa học | Rót vào 2 ống nghiệm mỗi ống khoảng 3ml dd H2SO4 loãng Cho vào mỗi ống 1 mẩu kẽm. Nhỏ thêm vào 2-3 giọt dd CuSO4 vào ống thứ 2. | Lúc đầu ở ống 1 và ống 2 bọt khí thoát ra đều nhau. Ở ống 2 sau khi thêm CuSO4 thấy ở viên kẽm xuất hiện màu đỏ, đồng thời bọt khí thoát ra nhanh hơn ống 1. | Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu Cu sinh ra bám lên thanh Zn thành 2 điện cực trong dung dịch H2SO4 ⇒ pin (ăn mòn điện hóa học) Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu |
Trong quá trình học tập, nếu có bất kỳ thắc mắc nào, các em hãy để lại câu hỏi ở mục hỏi đáp để cùng thảo luận và trả lời nhé. Chúc các em học tốt!
Thảo Phương đã đóng góp một phiên bản khác cho bài học này (27 tháng 6 2021 lúc 21:27) | 0 lượt thích |