Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Chủ đề
Nội dung lý thuyết
1. Đọc và viết các số đến 100
Các số đến 100 là các số từ 1 đến 99 và số 100.
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Một | Hai | Ba | Bốn | Năm | Sáu | Bảy | Tám | Chín |
10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 |
Mười | Mười một | Mười hai | Mười ba | Mười bốn | Mười lăm | Mười sáu | Mười bảy | Mười tám | Mười chín |
20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 |
Hai mươi | Hai mươi mốt | Hai mươi hai | Hai mươi ba | Hai mươi bốn | Hai mươi lăm | Hai mươi sáu | Hai mươi bảy | Hai mươi tám | Hai mươi chín |
... | ... | ... | ... | ... | ... | ... | ... | ... | ... |
90 | 91 | 92 | 93 | 94 | 95 | 96 | 97 | 98 | 99 |
Chín mươi | Chín mươi mốt | Chín mươi hai | Chín mươi ba | Chín mươi tư | Chín mươi lăm | Chín mươi sáu | Chín mươi bảy | Chín mươi tám | Chín mươi chín |
2. Cấu tạo của số
Các số trong phạm vi 100 được chia thành hai phần:
Ví dụ 1:
Số | Hàng chục | Hàng đơn vị | Đọc là |
8 | 0 | 8 | Tám |
55 | 5 | 5 | Năm mươi lăm |
Mỗi số có thể được phân tích thành tổng của hàng chục và hàng đơn vị.
Nhận xét 1:
Số 55 có thể phân tích thành 50 + 5.
3. So sánh các số
Ta so sánh các số như sau:
4. Ước lượng đồ vật theo nhóm
Bước 1: Chia số lượng đồ vật thành các nhóm chục (10 đồ vật mỗi nhóm).
Bước 2: Làm tròn số lượng đồ vật lên hoặc xuống đến số chục gần nhất.
Ví dụ 2: Có 18 viên bi. Chia 18 thành 1 nhóm chục (10 viên) và còn lại 8 viên. Ta có thể ước lượng là khoảng 20 viên bi.