A Closer Look 2

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

Unit 6: Vietnam: Then and now

A Closer Look 2

Grammar 

1. Fill in each blank with the past perfect form of the verb in brackets.

Điền mỗi chỗ trống một động từ ở dạng quá khứ hoàn thành

1. Before the 1990s, trams (be)__were___ a popular means of transport In Ha Noi.

2. I won the game because I (play) __had played__ It a lot with my brother.

3. How long __had___ you (use)___used____ your mobile phone before it broke down?

4. Before the invention of television, people only (see) __had seen__ films at the cinema.

5. Before the 1990s, Viet Nam (have)__had had__ an old banking system.

6. Viet Nam (experience) __had experienced___decades of fighting for freedom before the country became totally independent.

Dịch:

1. Trước những năm 1990, các tàu điện là phương tiện giao thông phổ biến ở Hà Nội.

2. Tôi thắng trò chơi bởi vì tôi đã chơi rất nhiều với anh tôi.

3. Bạn đã sử dụng điện thoại di động của bạn bao lâu trước khi nó hư?

4. Trước khi phát minh ra ti vi, người ta chỉ xem phim ở rạp chiếu bóng.

5. Trước những năm 1990, Việt Nam có hệ thống ngân hàng cũ kĩ.

6. Việt Nam đã trải qua các thập kỷ đấu tranh giành tự do trước khi đất nước hoàn toàn giành độc lập.

2. Ask and answer the following questions using the cues.

Hỏi và trả lời những câu hỏi sau có sử dụng gợi ý. 

How long had King Due Due ruled our country before he was overthrown?

Hướng dẫn:

 1. What family groups had Vietnamese people lived in before 1990?

→ They had lived in extended families.

2. How had people in Viet Nam travelled before the first motorbike was imported?

→ They had travelled by bicycle.

3. How had Vietnamese people lived before the open-door policy in 1986?

→ They had had a harder life.

4. Where had your family spent holidays before 2005?

→ We had spent our holidays only in Viet Nam before then.

5. Who had ruled Viet Nam right before the Tran dynasty?

→ Ly Chieu Hoang had ruled the country before the Tran dynasty.

3. Match the first half of the sentence in A with the second half in B.

Nối một nửa của câu ở mục A với một nửa của câu ở mục B 

A

B

 

1. It was smart of her

A. to stay in the old house alone whole night

1-F

2. It was brave of him

B. to lend me her book

2-A

3. It was kind of her

C. to get along with people from other cultures.

3-B

4. It was unprofessional of her

D. to know about how our people used to live in the past.

4-E

5. It is useful for us.

E. to be late for the meeting

5-D

6. It is hard for us

F. to be able to solve themaths problems.

6-C

Dịch:

1. Sự thông minh của cô ấy có thể giải được bài toán.

2. Anh ấy dũng cảm khi ở một mình trong ngôi nhà cổ cả đêm.

3. Cô ấy thật tốt bụng khi cho tôi mượn sách của cô ấy.

4. Cô ấy không chuyên nghiệp vì đã trễ cuộc họp.

5. Hữu ích cho chúng ta khi biết dân làng của chúng ta đã sống thế nào trong quá khứ.

6. Khó cho chúng ta khi làm quen với người đến từ nền văn hóa khác.

4. Fill in each blank with one adjective from the box. More than one adjective can be used.

Điền vào mỗi chỗ trống 1 tính từ trong bảng. Nhiều hơn 1 tính từ được chấp nhận

1. I was ___glad___ to meet my best friend yesterday.

2. He is __sorry__ to have so little time for his family.

3. They were ____relieved____  to finish their last performance.

4. She's ___certain__ to get the job. The interview went really well.

5. The mother was __surprised___ to hear that her smart son failed the exam.

6. All the students were __pleased__ to have passed the exams.

Dịch:

1. Tôi vui khi gặp bạn thân của tôi vào hôm qua.

2. Anh ấy rất tiếc vì có ít thời gian dành cho gia đình mình.

3. Họ đã hài lòng khi hoàn thành phần trình diễn vừa rồi.

4. Cô ấy chắc chắn là nhận được việc. Cuộc phỏng vấn rất tốt.

5. Bà mẹ đã ngạc nhiên khi nghe đứa con trai thông minh của bà ấy trượt kỳ thi.

6. Tất cả học sinh đều rất hài lòng vì đã vượt qua kì thi.

5. Create one sentence by combining each pair of sentences using subject + be + adjective + that-clause.

Viết câu bằng cách kết hợp 2 câu sử dụng cấu trúc S + be + tính từ + that + mệnh đề.  

1. We did well in the exam. We were relieved about that .

→ We were relieved that we had done well in the exam.

2. I am sorry about the school facilities our parents had. They were very poor.

I am sorry that our parents had very poor school facilities.

3. Everyone was glad.The government had decided to invest more in education.

Everyone was glad that the government had decided to invest more in education.

4. It will be much safer to have elevated walkways and underpass systems for pedestrians.

Everyone is aware that it will be much safer to have elevated walkways and underpass systems for pedestrians.

5. Life in the countryside has improved considerably. All of us are delighted about that.

All of us are delighted that life in the countryside has improved considerably.

6. Finish the following sentences using your own ideas. Then compare your ideas with a partner.

Hoàn thành các câu sau sử dụng ý tưởng của bạn. Sau đó so sánh với bạn cặp của mình. 

1. It was kind of them __________ to support the victims after the disaster __________ .

2. They were certain to_________be able to build the country into a powerful one _________ .

3. She is confident that_________ Viet Nam has good potential for tourism __________ .

4. He was afraid that_______ there would be less land for agriculture in Viet Nam ___________

5. The teachers are aware that_______ non-academic subjects are also significant ______ . 

6. The head teacher was astonished to __ learn that some of his students could not get scholarships__ .

Dịch:

1. Họ thật tốt khi hỗ trợ các nạn nhân sau thảm họa.

2. Họ chắc chắn có thể xây dựng đất nước thành một cường quốc.

3. Cô ấy tự tin rằng Việt Nam có tiềm năng du lịch tốt.

4. Anh ấy sợ rằng sẽ có ít đất dành cho nông nghiệp hơn ở Việt Nam.

5. Các giáo viên nhận ra rằng các môn phụ cũng quan trọng.

6. Hiệu trường đã kinh ngạc khi biết rằng vài học sinh của ông không nhận được học bổng.