Nội dung lý thuyết
Các phiên bản khácPast continuous (quá khứ tiếp diễn)
(Đọc đoạn hội thoại từ phần GETTING STARTED. Chú ý đến phần được gạch chân.)
Duong: I phoned you around 9 pm last night, but no reply.
Nick: Oh, I was doing some internet research on Vietnamese legends for my project.
(Chúng ta dùng quá khứ tiếp diễn khi nào? Em có thể tìm ra quy luật không?)
(Hoàn thành những câu sau bằng cách điền các từ trong ngoặc ở dạng đúng.)
1. When the princess saw Cinderella at a party, she __was wearing__ a beautiful gown. Khi hoàng tử thấy cô bé Lọ Lem ở bữa tiệc, cô ấy đang mặc một bộ lễ phục đẹp.
2. What __were you doing__ this time yesterday? Bạn đang làm gì giờ này hôm qua?
3. When Jack __ was going__ to the market, he met a magician. Khi Jack đang đi đến chợ, anh ấy đã gặp một phù thủy.
4. While the hare was sleeping, the tortoise __was running__ to the finish as fast as he could. Trong khi con thỏ đang ngủ thì con rùa đang chạy đến đích càng nhanh càng tốt.
5. When the princess returned, the prince __was not waiting__ for her. Khi công chúa trở lại, hoàng tử không đang đợi cô ấy nữa.
(Dùng quá khứ tiếp diễn và từ gợi ý để viết câu miêu tả sự việc đang xảy ra trong mỗi bức tranh.)
1. The servant was spinning in the woods. Người hầu đang quay tơ trong rừng.
2. The girl was picking flowers by the side of the road. Cô gái đang hái hoa bên cạnh đường.
3. The knights were riding their horses to the cattle. Những kỵ sĩ đang cưỡi ngựa đến lâu đài.
4. Cinderella was dancing with he prince. Cô bé Lọ Lem đang nhảy với hoàng tử.
5. Saint Giong was flying to heaven. Thánh Gióng đang bay lên trời.
6. The ogre was roaring with anger. Yêu tinh đang gầm rú giận dữ.
(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi về các bức tranh ở phần a.)
Chúng ta dùng thì quá khứ đơn cho một hành động đã ra.
(Viết hình thức đúng của mỗi động từ. Sử dụng thì quá khứ tiếp diễn hoặc thì quá khứ đơn.)
1. The prince __was walking__ along the road when he met a princess, so he __stopped__ and __had__a chat with her. Hoàng tử đang đi bộ dọc đường thì hoàng tử gặp một công chúa, vì vậy anh ấy dừng lại và nói chuyện với cô ấy.
2. When Saint Giong __was lying__ on the bed, he __heard__ an announcement that the emperor__needed__ brave men to protect his land. Khi Thánh Gióng nằm trên giường, anh ấy nghe một thông báo rằng nhà vua cần những đàn ông dũng cảm để bảo vệ đất nước của ông.
3. Alice was walking alone in the woods when she suddenly __heard__ footsteps behind her. Someone __was following__ her. She was frightened and she __started__ to run. Alice đang đi bộ một mình trong rừng thì đột nhiên cô ấy nghe bước chân phía sau cô ấy. Ai đó đang theo dõi cô ấy. Cô ấy sợ hãi và bắt đầu chạy.
4. When the crow __dropped__ the cheese, the fox __ate__ it. Khi con quạ làm rơi phô mai, con cáo ăn nó.
5. They __were dancing__ merrily when Cinderella suddenly __left__ the party. Họ đang nhảy vui vẻ thì cô bé Lọ Lem đột nhiên rời bữa tiệc.
6. Lac Long Quan __was missing__ his life under the sea, so he __decided__ to take fifty of his sons back there. Lạc Long Quân nhớ cuộc sống của ông ở biển, vì vậy ông quyết định dắt 50 con trai trở về đó.
(Đọc truyện ngụ ngôn và đưa động từ trong ngoặc về thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.)
Đó là một ngày đẹp trời. Mặt trời chiếu sáng và con rùa đang ngủ dưới mặt trời. Nó mở mắt ra và thấy một con đại bàng đang bay trên bầu trời Con rùa nói: "Tôi muốn bay như thế!". Con đại bàng nghe nói và đồng ý giúp Con đại bàng đón con rùa và nhấc nó lên. Khi chúng đang bay rất cao trên bầu trời, con đại bàng mở móng vuốt của nó để con rùa bay. Nhưng con rùa tội nghiệp rơi suốt đoạn đường xuống đất.
(Bài học đạo đức của câu chuyện ngụ ngôn này là gì?)
(Đoán xem bạn của em đang làm gì vào Chủ Nhật ở những thời điểm sau.)
(Hỏi bạn em để kiểm tra dự đoán của mình.)
1. A: Were you doing the morning exercises at the park at 7 a.m last Sunday, Mai?
B: Yes, I was.
2. A: Were you was doing your home work at home at 10 a.m last Sunday, Minh?
B: Yes, I was.
3. A: Were you was having lunch with your family at home at 12 noon last Sunday, Nam?
B: Yes, I was.
4. A: Were you was watching movies OĨ1 the TV at home at 3 p.m last Sunday, Mai?
B: Yes, I was.
5. A: Were you playing badminton in the park with Mai at 5 p.m last Sunday, Hoa?
B: Yes, I was.
6. A: Were you preparing the lessons on Monday at 9 p.m last Sunday, Nam?
B: Yes, I was.