biết rằng 4 số -3; x; 8; 12 lập được thành các cặp phân số bằng nhau. Tìm x?
1. So sánh các số a, b và c, biết rằng a/b = b/c = c/a.
2. Tìm các số a, b, c, d, biết rằng:
a : b : c : d = 2 : 3 : 4 : 5 và a + b + c + d = -42.
3. Tìm các số a, b, c, biết rằng:
a/2 = b/3 , b/5 = c/4 và a - b + c = -49.
4. Tìm các số a, b, c, biết rằng:
a/2 = b/3 = c/4 và a + 2b - 3c = -20.
2.Giải:
Theo bài ra ta có:
\(\frac{a}{2}=\frac{b}{3}=\frac{c}{4}=\frac{d}{5}\) và a + b + c + d = -42
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\frac{a}{2}=\frac{b}{3}=\frac{c}{4}=\frac{d}{5}=\frac{a+b+c+d}{2+3+4+5}=\frac{-42}{14}=-3\)
+) \(\frac{a}{2}=-3\Rightarrow a=-6\)
+) \(\frac{b}{3}=-3\Rightarrow b=-9\)
+) \(\frac{c}{4}=-3\Rightarrow c=-12\)
+) \(\frac{d}{5}=-3\Rightarrow d=-15\)
Vậy a = -6
b = -9
c = -12
d = -15
Bài 3:
Ta có:\(\frac{a}{2}=\frac{b}{3}\Leftrightarrow\frac{a}{10}=\frac{b}{15}\); \(\frac{b}{5}=\frac{c}{4}\Leftrightarrow\frac{b}{15}=\frac{c}{12}\)
\(\Rightarrow\frac{a}{10}=\frac{b}{15}=\frac{c}{12}\)
Áp dụng tc dãy tỉ:
\(\frac{a}{10}=\frac{b}{15}=\frac{c}{20}=\frac{a+b+c}{10+15+12}=\frac{-49}{37}\)
Với \(\frac{a}{10}=\frac{-49}{37}\Rightarrow a=10\cdot\frac{-49}{37}=\frac{-490}{37}\)
Với \(\frac{b}{15}=\frac{-49}{37}\Rightarrow b=15\cdot\frac{-49}{37}=\frac{-735}{37}\)
Với \(\frac{c}{12}=\frac{-49}{37}\Rightarrow c=12\cdot\frac{-49}{37}=\frac{-588}{37}\)
Bài 2:
a : b : c : d = 2 : 3 : 4 : 5 \(\Rightarrow\frac{a}{2}=\frac{b}{3}=\frac{c}{4}=\frac{d}{5}\)
Áp dụng tc dãy tỉ:
\(\frac{a}{2}=\frac{b}{3}=\frac{c}{4}=\frac{d}{5}=\frac{a+b+c+d}{2+3+4+5}=\frac{-42}{14}=-3\)
Với \(\frac{a}{2}=-3\Rightarrow a=-6\)
Với \(\frac{b}{3}=-6\Rightarrow b=-18\)
Với \(\frac{c}{4}=-6\Rightarrow c=-24\)
Với \(\frac{d}{5}=-6\Rightarrow d=-30\)
Chứng tỏ rằng số A không phải là số tự nhiên biết rằng;
A=1/2*2+1/3*3+1/4*4+.....+1/100*100
BÀI TOÁN 1 : Tổng của 2 số bằng 4,6 . Tìm 2 số đó biết rằng 2/5 số thứ nhất bằng 3/4 số thứ hai
BÀI TOÁN 2 : Tổng của số bằng 205 .Tìm 3 số đó biết rằng 2/5 số thứ nhất bằng 1/4 số thứ hai và bằng 4/15 số thứ ba.
Bài 1 : Tìm hai số tự nhiên biết rằng tổng của chúng là 100 và số thứ nhất gấp 4 lần số thứ hai
Bài 2 : Tìm hai số tự nhiên biết rằng hiệu của chúng là 10 và 2 lần số thứ nhất bằng 3 lần số thứ hai
Bài 3 : Tìm số tự nhiên có hai chữ số biết rằng chữ số hàng chục bé hơn chữ số hàng đơn vị là 3. Nếu đổi chỗ hai chữ số của nó thì được số mới biết rằng tổng của số mới và ban đầu là 77
Bài 1:
Gọi hai số tự nhiên cần tìm là a,b
Số thứ nhất gấp 4 lần số thứ hai nên a=4b(1)
Tổng của hai số là 100 nên a+b=100(2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}a=4b\\a+b=100\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}4b+b=100\\a=4b\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}5b=100\\a=4b\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}b=\dfrac{100}{5}=20\\a=4\cdot20=80\end{matrix}\right.\)
Bài 2:
Gọi hai số cần tìm là a,b
Hiệu của hai số là 10 nên a-b=10(4)
Hai lần số thứ nhất bằng ba lần số thứ hai nên 2a=3b(3)
Từ (3) và (4) ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}a-b=10\\2a=3b\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\)\(\left\{{}\begin{matrix}a-b=10\\2a-3b=0\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}2a-2b=20\\2a-3b=0\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}2a-2b-2a+3b=20\\2a=3b\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=20\\2a=3\cdot20=60\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}a=30\\b=20\end{matrix}\right.\)
Bài 3:
Gọi số tự nhiên cần tìm có dạng là \(\overline{ab}\left(a\ne0\right)\)
Chữ số hàng chục bé hơn chữ số hàng đơn vị là 3 nên b-a=3(5)
Nếu đổi chỗ hai chữ số cho nhau thì tổng của số mới lập ra và số ban đầu là 77 nên ta có:
\(\overline{ab}+\overline{ba}=77\)
=>\(10a+b+10b+a=77\)
=>11a+11b=77
=>a+b=7(6)
Từ (5) và (6) ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}-a+b=5\\a+b=7\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}-a+b+a+b=5+7\\a+b=7\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}2b=12\\a+b=7\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=6\\a=7-6=1\end{matrix}\right.\)
Vậy: Số tự nhiên cần tìm là 16
tổng 3 số là 155 tìm 3 số biết rằng 2/5 số thứ nhất bằng 1/4 số thứ hai và bằng 4/5 số thứ 3 tìm 3 số
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
\(\dfrac{a}{\dfrac{5}{2}}=\dfrac{b}{4}=\dfrac{c}{\dfrac{5}{4}}=\dfrac{a+b+c}{\dfrac{5}{2}+4+\dfrac{5}{4}}=\dfrac{155}{\dfrac{31}{4}}=20\)
Do đó: a=50; b=80; c=25
tìm 2 số biết tổng hai số bằng 117 và số thứ nhât bằng 50 phần trăm số thứ hai
Tìm số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số, biết rằng số đó chia 3 dư 2; chia 4 dư 3, chia 5 dư 4
Số nhỏ nhất chia cho 3 dư 2, chia 4 dư 3 chia 5 dư 4 là: 5x4x3 = 60
Vậy số cần tìm là: 60 x 2 - 1 = 119
Vì số đó chia 3 dư 2; chia 4 dư 3; chia 5 dư 4 nên khi số đó thêm vào 1 đơn vị thì trở thành số chia hết cho cả 3; 4; 5
Số nhỏ nhất chia hết cho cả 3; 4; 5 là: 4 \(\times\) 3 \(\times\) 5 = 60
Các số nhỏ hơn 1000 chia hết cho cả 3; 4; 5 là các số thuộc dãy số sau: 0; 60; 120; 180; 240;.......;960
Số lớn nhất có 3 chữ số chia hết cho cả 3; 4; 5 là 960
Số thỏa mãn đề bài là: 960 -1 = 959
Đáp số: 959
Các số chia cho 3 dư 2 có 1 chữ số là :
5, 8 , 11,14 ,17 ,20 ,23 ,25 ,28 ,31 ,34.
Các số chia cho 5 dư 4 có 1 có là :
9,14,19 ,24 ,29 ,34 ,39 ,44.
Bài 1. Tổng 3 số là 120, ST1 = 1/4 tổng 3 số. Tìm số thứ 2, thứ 3 biết rằng ST3 = 2/7 ST2
Bài 2. Tổng của 2 số kém số lớn nhất có 2 chữ số là 9 đơn vị. Tìm 2 số đó
Bài 3. Tìm 2 số biết rằng 4 lần số thứ nhất =1=5 lần số thứ 2
Tìm số có 2 chữ số biết rằng số đó chia 3 dư 2 , chia 4 dư 3 , chia 5 dư 4
số đó là : 69
mk lấy : số có thể chia hết cho 3 , 4 , 5 là 60
và : mk lấy 2 + 3 + 4 = 9
thì số đó là : 60 + 9 = 69