1. Axit cacboxylic A có thành phần nguyên tố gồm 40,68%C,54,24%O. Để trứng hoà 0,05mol A cần 100ml dd NaOH 1M. CTPT của A?
Cho 22,6g hỗn hợp 2 ankanoic ( có tỉ lệ mol là 3:5) vào 250 ml dd KOH 2M. Biết rằng để trứng hoà dd sau pư cần dùng hết 100ml dd HCl 1M. Thành phần phần trăm về khối lượng của axit có khối lượng lớn hơn là?
nKOH = 0,25 . 2 = 0,5 mol
nKOH dư = nHCl = 0,1 mol
=> nKOH phản ứng = 0,4 mol = nhh axit (1)
=> Mhh = \(\dfrac{22,6}{0,4}\) = 56,5 g/mol
<=> có một axit có M < 56,5 là HCOOH
Giả sử số mol của HCOOH là 3x mol
=> số mol của axit X còn lại là 5x mol
Theo (1) ta có 5x + 3x = 0,4 <=> x = 0,05 mol
=> mHCOOH = 0,05.3.46 = 6,9 gam
<=> m X = 22,6 -6,9 = 15,7 gam
<=> MX = \(\dfrac{15,7}{0,25}\)= 62,8 g/mol (vô lý)
Vậy số mol của HCOOH là 5x = 0,25 mol và số mol của X là 0,15 mol
<=> mX = 22,6 - 0,25.46 = 11,1 g
=> mHCOOH > mX
=> %mHCOOH = \(\dfrac{0,25.46}{22,6}\).100% = 50,88%
Cho 22,6g hỗn hợp 2 ankanoic ( có tỉ lệ mol 3:5) vào 250ml dd KOH 2M. Biết rằng để trứng hoà dd sâu pư cần dùng hết 100ml dd HCl 1M. Thành phần % về khối lượng ủa axit có khối lượng lớn hơn là?
n KOH dư = n HCl = 0,1(mol)
n KOH pư = 0,25.2 = 0,1 = 0,4(mol)
Gọi số mol hai ankanoic lần lượt là 3a và 5a
Ta có : 3a + 5a = 0,4 <=>a = 0,05
Gọi CTHH hai ankanoic là CnH2n+1COOH và CmH2m+1COOH
Ta có :
0,15(14n + 46) + 0,25(14m + 46) = 22,6
=> 0,15n + 0,25m = 0,3
Với n = 2; m = 0 thì thỏa mãn
Vậy hai axit là C2H5COOH và HCOOH
%m C2H5COOH = 0,15.74/22,6 .100% = 49,12%
Cho 19,4g hỗn hợp 2 ankanoic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng vào 200ml dd NaOH 2,5M. Biết rằng , để trung hoà dd sau pư cần dùng hết 100ml dd H2SO4 1M. Thành phần phần trăm về khối lượng của 2 axit trên?
Hai ankanoic là CnH2n+1COOH
n NaOH =0,2.2,5 = 0,5(mol)
n H2SO4 = 0,1.1 = 0,1(mol)
$2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
n NaOH dư = 2n H2SO4 = 0,2(mol)
=> n NaOH pư = 0,5 - 0,2 = 0,3(mol)
=> n ankanoic = n NaOH = 0,3(mol)
=> M ankanoic = 14n + 46 = 19,4/0,3 = 64,67
=> n = 1,3
Vậy hai ankanolic là CH3COOH( a mol) ; C2H5COOH(b mol)
a + b = 0,3
60a + 74b = 19,4
=> a = 0,2 ; 0,1
%m CH3COOH = 61,86% ; %m C2H5COOH = 38,14%
Để trung hoà 8,8 gam một axit cacboxylic mạch cacbon không phân nhánh thuộc dãy đồng đẳng của axit fomic cần 100ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của axit đó là:
A. CH3COOH
B. CH3(CH2)2COOH
C. CH3(CH2)3COOH
D. CH3CH2COOH
Chia 7,6 gam hỗn hợp A gồm một axit cacboxylic và ancol etylic thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: tác dụng hết với Na dư thu được 1,68 lít khí H2 (đktc).
Phần 2: trung hòa vừa đủ với 100ml dd NaOH 0,5M.
Tính axit? tìm % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
Để trung hoà 10ml dd hỗn hợp axit gồm h2so4 và HCl cần dùng 40ml dd NaOH 0,5M. Mặt khác lấy 100ml dd axit đem trung hoà 1 lượng xút vừa đủ rồi cô cạn thì thu đc 13,2g muối than. Tính nồng độ mol/l của mỗi axit trg dd ban đầu.
Mn giúp mình với.
Hòa tan với một lượng xút chứ hk phải súp bạn ơi.
Gọi x là nHCl, y là nH2SO4
nNaOH=0.5.0.04=0.02mol
=>nOH-=0.02mol
PT:
H(+)+OH(-)-->H2O
0.02<0.02
=>nH+ trong 10ml hh axit=0.02
=>nH+ trong 100ml hh axit=0.02.10=0.2mol
PT:
H(+)+OH(-)-->H2O
0.2->0.2
=>nNaOH=0.2mol
m muối=mNa(+)+mCl(-)+mSO4(2-)=23.0.2+35.5x...
< = > 35.5x+96y=8.6 (1)
Ta lại có: nH+=x+2y=0.2 (2)
Từ (1)(2)=>x=0.08, y=0.06.
Vậy [HCl]=0.08M, [H2SO4]=0.06M.
Một dung dịch A chứa HNO3 và HCl theo tỉ lệ mol 2:1
a) Biết rằng khi cho 200ml dung dịch A tác dụng với 100ml NaOH 1M thì lượng axit tác dụng vừa đủ với 50ml dd Ba(OH)2 0,2M. Tính nồng độ mol của mỗi axit trong dd A
b) Nếu trộn 500ml dd A với 100ml dd B chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M thì dd C có tính axit hay bazo?
c) Phải thêm vào dd C bao nhiêu lít dd A hoặc dd B để có được dd trung tính
d) Cô cạn dd D. Tính muối khan thu được ?
Giải nhanh giúp hộ e ạ phần a,b em làm xong r chỉ cần c, d thôi
bài này e tự giải đc r xl nhiều ('.')
A gồm phenol và propan – 1 – ol . Cho m gam A phản ứng với Na dư được 36,2g muối. Để trung hoà m gam A cần vừa hết 100ml NaOH 1M . Tính % khối lượng của phenol trong A :
A. 34,31%
B. 42,30%
C. 57,30%
D. 49,12%
Lời giải:
n phenol = nNaOH = 0,1 . 1 = 0,1
m phenol = 0,1.94 = 9,4g
m muối = mC6H5ONa + mC3H7ONa = 36,2
⇒ nC3H7ONa = (36,2 – 0,1 . 116) : 82 = 0,3 ⇒ mC3H7OH = 0,3 .60 = 18
mA = 9,4 + 18 = 27,4g
⇒ % m phenol = (9,4 : 27,4).100%= 34,31%
Đáp án A.
Bài 7: Một hydrocacbon A lỏng có dA/kk = 2,69
Đốt cháy A thu được CO2 và H2O theo tỷ lệ khối lượng 4,9: 1. Tìm:
a. CTPT của A.
b. Cho A tác dụng với Brom theo tỉ lệ mol 1:1 có Fe thu được B và khí C. Khi C hấp thụ hoàn toàn trong 2 lít dd NaOH 0,5 M. Để trung hoà NaOH dư cần 0,5 lít dd HCl 1M. Tính khối lượng của A tham gia phản ứng và khối lượng sản phẩm B tạo thành
MA=2,69.29=78g/mol
A là HC dạng lỏng nên A có số C>=5
Gọi CT A là CxHy
mCO2:mH2O=44x/9y=4,9/1
=>44x=44y
=>x=y
CTĐGN của A làCxHx M=14x
mà M=78 số C lớn hơn hoặc bằng 5 nhg loại 5 vì số H phải chẵn nên A là C6H6 benzen
C6H6+Br2 xt Fe,đun nóng=>C6H5Br + HBr
HBr+NaOH=>NaBr+H2O
nNaOH dư=nHCl=0,5 mol
nNaOH bđ=1 mol
=>nNaOH pứ=0,5 mol=nHBr
=>mA=0,5.78=39 gam
mB=0,5.157=78,5 gam