Cho 2 lọ dung dịch với nồng độ lần lượt là 5% và 25%.Người ta pha trộn 2 dung dịch trên để thành 1 lít dung dịch muối có nồng độ 14%. Hỏi phải dùng bao nhiêu mililit mỗi loại dung dịch?
Cho 2 lọ dung dịch muối với nồng độ lần lượt là 5% và 20 % . Người ta pha trộn 2 dung dịch trên để có 1 lít dung dịch mới có nồng độ 14%. Hỏi phải dùng bao nhiêu mililit mỗi loại dung dịch?
Có hai lọ dung dịch muối với nồng độ lần lượt là 5% và 20%. Người ta pha trộn hai dung dịch trên để có một lít dung dịch mới có nồng độ 14%. Hỏi phải dùng bao nhiêu ml dung dịch mỗi loại?
Gọi x (ml) là lượng dd 5% cần dùng
Gọi y (ml) là lượng dd 20% cần dùng
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=1000\\5\%.x+20\%.y=1000.14\%\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=400\\y=600\end{matrix}\right.\)
Có 2 loại dung dịch muối với nồng độ lần lượt là 5% và 20% người ta pha trộn hai dung dịch trên để có một lít dung dịch mới có nồng độ 14% Hỏi phải dùng bao nhiêu ml dung dịch mỗi loại
Gọi thể tích loại 1 và loại 2 cần dùng lần lượt là x,y
Theo đề, ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=1000\\\dfrac{5}{100}x+\dfrac{20}{100}y=\dfrac{14}{100}\left(x+y\right)\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=400\\y=600\end{matrix}\right.\)
Có 2 loại dung dịch muối với nồng độ lần lượt là 5% và 20% người ta pha trộn hai dung dịch trên để có một lít dung dịch mới có nồng độ 14% Hỏi phải dùng bao nhiêu ml dung dịch mỗi loại
Bài 4. Hòa tan 7,1 gam Na2SO4 ; 7,45 gam KCl ; 2,925 gam NaCl vào nước để được 1 lít dung dịch A.
Tính nồng độ mol/lít của mỗi ion trong dung dịch A.
Cần dùng bao nhiêu mol NaCl và bao nhiêu mol K2SO4 để pha thành 400 ml dung dịch muối có nồng độ ion như trong dung dịch A.
Có thể dùng 2 muối KCl và Na2SO4 để pha thành 400 ml dung dịch muối có nồng độ ion như dung dịch A được không?
a) Trộn 200g dung dịch muối ăn có nồng độ 20% với 300g dung dịch muối ăn có nồng độ 5%. Tính nồng độ % của dung dịch thu được.
b) Để pha chế 300ml dung dịch H2SO4 0,5M người ta trộn dung dịch H2SO4 1,5M với dung dịch H2SO4 0,3M. Tính thể tích mỗi dung dịch cần dùng.
a) mM (1)= 200*20/100= 40g
mM (2)= 300*5/100=15g
mM= 40+15=55g
mdd= 200+300=500g
C%= 55/500*100%= 11%
b) Đặt: VH2SO4 (1)= x (l)
VH2SO4 (2)= y (l)
nH2SO4 (1)= 1.5x mol
nH2SO4 (2)= 0.3y mol
nH2SO4= 1.5x + 0.3y= 0.3*0.5=0.15 (mol) (1)
VH2SO4= x + y = 0.3 l (2)
Giải (1) và (2):
x= 0.05
y= 0.25
VH2SO4 (1)= 0.05l
VH2SO4 (2)= 0.25l
có 2 loại dung dịch muối loại 1 và loại 2. Người ta hoà 200g dung dịch muối loại 1 với 300g dung dịch muối loại 2 thì được 1 dung dịch có nồng độ muối là 33%. Tính nồng độ muối trong mỗi laoij dung dịch biết nồng độ muối trong dung dịch loại 1 lớn hơn loại 2 là 20%
có 2 loại dung dịch muối loại 1 và loại 2. Người ta hoà 200g dung dịch muối loại 1 với 300g dung dịch muối loại 2 thì được 1 dung dịch có nồng độ muối là 33%. Tính nồng độ muối trong mỗi laoij dung dịch biết nồng độ muối trong dung dịch loại 1 lớn hơn loại 2 là 20%
Câu 1: Cần thêm bao nhiêu lít nước vào 160 lít dung dịch KOH 2,4M để thu được dung dịch KOH có nồng độ 2M.
Câu 2: Có hai dung dịch NaCl nồng độ 2% và 10%. Hỏi cần phải trộn hai dung dịch theo tỉ lệ khối lượng như thế nào để thu được dung dịch NaCl 8%.
Câu 3: Cần pha bao nhiêu gam dung dịch NaOH 20% với bao nhiêu gam dung dịch NaOH 40% để thu được 200 gam dung dịch NaOH 35%.
Câu 2:
Gọi khối lượng của ddNaCl 2% và 10% lần lượt là m1 và m2
\(m_{NaCl\left(1\right)}=\dfrac{2}{100}m_1;m_{NaCl\left(2\right)}=\dfrac{10}{100}m_2\)
\(\Rightarrow m_{NaCl\left(3\right)}=\dfrac{2}{100}m_1+\dfrac{10}{100}m_2=0,02m_1+0,1m_2\) (1)
\(m_{ddNaCl\left(3\right)}=m_1+m_2\)
Ta có: \(m_{NaCl\left(3\right)}=\dfrac{8.\left(m_1+m_2\right)}{100}=0,08\left(m_1+m_2\right)\) (2)
Từ (1)(2)
\(\Rightarrow0,02m_1+0,1m_2=0,08m_1+0,08m_2\)
\(\Leftrightarrow0,02m_2=0,06m_1\Rightarrow\dfrac{m_1}{m_2}=\dfrac{0,02}{0,06}=\dfrac{1}{3}\)
Câu 1:
\(n_{KOH}=2,4.160=384\left(mol\right)\)
\(V_{ddKOH2M}=\dfrac{384}{2}=192\left(l\right)\)
⇒ Vnước thêm vào = 192-160 = 32 (l)