bằng quy tắc nhân tìm giá trị gần đúng nghiệm của các phương trình sau, làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba
-5x=1+\(\sqrt{5}\)
\(x\sqrt[]{2}=4\sqrt[]{3}\)
Bằng quy tắc nhân, tìm giá trị gần đúng nghiệm của các phương trình sau (làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba). –5x = 1 + 5
Bằng quy tắc nhân, tìm giá trị gần đúng nghiệm của các phương trình sau, làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba ( dùng máy tính bỏ túi để tính toán)
a) \(2x=\sqrt{13}\)
b) \(-5x=1+\sqrt{5}\)
c) \(x\sqrt{2}=4\sqrt{3}\)
a) Chia cả 2 vế cho 2 ta được : \(x=\dfrac{\sqrt{13}}{2}\approx1,803\)
b) Chia cả 2 vế cho -5 ta được : \(x=\dfrac{1+\sqrt{5}}{-5}\approx-0,647\)
c) Chia cả 2 vế cho \(\sqrt{2}\) ta được: \(x=\dfrac{4\sqrt{3}}{\sqrt{2}}\approx4,889\)
a)2x=\(\sqrt{13}\)
<=>x=\(\dfrac{\sqrt{13}}{2}\)
<=>x=1,803
b, -5x = 1 + \(\sqrt{5}\)
<=>x=\(\dfrac{1+\sqrt{5}}{-5}\)
<=>x= -0,647
Bằng quy tắc nhân, tìm giá trị gần đúng nghiệm của các phương trình sau (làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba). x 2 = 4 3
Bằng quy tắc nhân, tìm giá trị gần đúng nghiệm của các phương trình sau (làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba). 2x = 13
Dùng máy tính bỏ túi để tính giá trị gần đúng các nghiệm của mỗi phương trình sau, làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba. ( 3 - x 5 )(2x 2 + 1) = 0
( 3 - x 5 )(2x 2 + 1) = 0 ⇔ 3 - x 5 = 0 hoặc 2x 2 + 1 = 0
3 - x 5 = 0 ⇔ x = 3 / 5 ≈ 0,775
2x 2 + 1 = 0 ⇔ x = - 1/2 2 ≈ - 0,354
Phương trình có nghiệm x = 0,775 hoặc x = - 0,354
b1 : số nào có căn bậc 2
a,\(\sqrt{3}\) b.1,3 c.-0.1 d.-\(\sqrt{4}\)
b2: tính giá trị gần đúng của nghiệm mỗi phương trình sau( lm tròn đên chữ sỗ thập phân thứ 3 )
a.x2=5 b.x2=2.5 c.x2=\(\sqrt{5}\)
Bài 1: A,B
Bài 2:
a) \(x\in\left\{\sqrt{5};-\sqrt{5}\right\}\)
b) \(x\in\left\{\sqrt{2.5};-\sqrt{2.5}\right\}\)
c) \(x\in\left\{\sqrt[4]{5};-\sqrt[4]{5}\right\}\)
Dùng máy tính bỏ túi để tính giá trị gần đúng các nghiệm của mỗi phương trình sau, làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba. ( 13 + 5x)(3,4 – 4x 1 , 7 ) =
( 13 + 5x)(3,4 – 4x 1 , 7 ) = 0
13 + 5x = 0 hoặc 3,4 – 4x 1 , 7 = 0
13 + 5x = 0 ⇔ x = - 13 / 5 ≈ - 0,721
3,4 – 4x 1 , 7 = 0 ⇔ x = 3,4/(4 1 , 7 ) ≈ 0,652
Phương trình có nghiệm x = - 0,721 hoặc x = 0,652
Dùng máy tính bỏ túi để tính giá trị gần đúng các nghiệm của mỗi phương trình sau, làm tròn đến chữ số thập phân thứ 3
a) \(\left(\sqrt{3}-x\sqrt{5}\right)\left(2x\sqrt{2}+1\right)=0\)
b) \(\left(2x-\sqrt{7}\right)\left(x\sqrt{10}+3\right)=0\)
c) \(\left(2-3x\sqrt{5}\right)\left(2,5x+\sqrt{2}\right)=0\)
d) \(\left(\sqrt{13}+5x\right)\left(3,4-4x\sqrt{1,7}\right)=0\)
Dùng máy tính bỏ túi để tính giá trị gần đúng các nghiệm của mỗi phương trình sau, làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba. (2 – 3x 5 )(2,5x + 2 ) = 0
(2 – 3x 5 )(2,5x + 2 ) = 0 ⇔ 2 – 3x 5 = 0 hoặc 2,5x + 2 = 0
2 – 3x 5 = 0 ⇔ x = 2/3 5 ≈ 0,298
2,5x + 2 = 0 ⇔ x = - 2 / (2,5) ≈ - 0,566
Phương trình có nghiệm x = 0,298 hoặc x = - 0,566