Tìm y : y-y x 0,01 - y x 0,02 - y x 0,05 = 10,25
Dung dịch Y chứa các ion: Mg2+ (0,02 mol), Al3+ (0,01 mol), H+ (0,02 mol), Cl- (0,05 mol), S O 4 2 - (x mol). Thêm vào dung dịch Y một lượng Ba(OH)2 sao cho khối lượng kết tủa tách ra khỏi dung dịch là lớn nhất. Tổng khối lượng kết tủa thu được là
A. 3,4 gam.
B. 6,6 gam.
C. 5,82 gam.
D. 4,66 gam.
Theo định luật bảo toàn điện tích có:
Nên tổng khối lượng kết tủa thu được lớn nhất gồm 0,02 mol Mg(OH)2, 0,01 mol Al(OH)3 và 0,02 mol BaSO4
Đáp án B
Đun nóng hỗn hợp khí X (gồm 0,02 mol axetilen, 0,01 mol vinylaxetilen, 0,01 mol propen và 0,05 mol H2) trong một bình kín (xúc tác Ni), sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch brom 0,1M. Tỉ khối của Y so với H2 có giá trị là?
A. 17,95
B. 20,50
C. 15,60
D. 13,17
Đun nóng hỗn hợp khí X (gồm 0,02 mol axetilen, 0,01 mol vinylaxetilen, 0,01 mol propen và 0,05 mol H2) trong một bình kín (xúc tác Ni), sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch brom 0,1M. Tỉ khối của Y so với H2 có giá trị là
Đun nóng hỗn hợp khí X (gồm 0,02 mol axetilen; 0,01 mol vinylaxetilen; 0,01 mol propen và 0,05 mol H2) trong một bình kín (xúc tác Ni), sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với 400 mL dung dịch brom 0,1M. Tỉ khối của Y so với H2 có giá trị là
A. 20,5
B. 15,60
C. 17,95
D. 13,17
Chọn đáp án B
X gồm 0,02 mol axetilen; 0,01 mol vinylaxetilen; 0,01 mol propen và 0,05 mol H2
⇒ n X = 0 , 09 mol và mX = 1,56 gam;
Phản ứng: X → Y ||⇒ mY = mX = 1,56 gam.
Y + 0,04 mol Br2 ⇒ trong Y còn có 0,04 mol π C = C .
mà
vậy, yêu cầu
→ chọn đáp án B
Đun nóng hỗn hợp khí X (gồm 0,02 mol axetilen; 0,01 mol vinylaxetilen; 0,01 mol propen và 0,05 mol H2) trong một bình kín (xúc tác Ni), sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với 400 mL dung dịch brom 0,1M. Tỉ khối của Y so với H2 có giá trị là
A. 20,5
B. 15,60
C. 17,95
D. 13,17
Chọn đáp án BX gồm 0,02 mol axetilen; 0,01 mol vinylaxetilen; 0,01 mol propen và 0,05 mol H2
=0,08(mol)
Phản ứng: X → Y ⇒ m Y = m X = 1 , 56 ( g )
⇒ trong Y còn có 0,04 mol π C = C
=0,04 mol.
mà
vậy, yêu cầu
→ chọn đáp án B.
Một dung dịch X gồm 0,01 mol Na+; 0,02 mol Ca2+; 0,02 mol HCO3– và a mol Y (bỏ qua sự điện li của nước). Ion Y và giá trị của a là
A. OH– và 0,03.
B. Cl– và 0,01.
C. CO32– và 0,03.
D. NO3– và 0,03
Đáp án D
Bảo toàn điện tích: ax = 0,01 + 0,02 x 2 - 0,02 = 0,03
Chỉ có D thõa mãn; vì OH- không tồn tại chung dung dịch với HCO3-
Một dung dịch X gồm 0,01 mol Na+; 0,02 mol Ca2+; 0,02 mol HCO3– và a mol Y (bỏ qua sự điện li của nước). Ion Y và giá trị của a là
A. OH– và 0,03
B. Cl– và 0,01
C. CO32– và 0,03
D. NO3– và 0,03
Một dung dịch X gồm 0,01 mol Na+; 0,02 mol Ca2+; 0,02 mol HCO3- và a mol ion Y (bỏ qua sự điện li của nước). Ion Y và giá trị của a là:
A. NO3- và 0,03
B. Cl- và 0,01
C. CO32- và 0,03
D. OH- và 0,03
Đáp án A
Để dung dịch X tồn tại thì Y là NO3- hoặc Cl-
Ta thấy có đáp án A thỏa mãn định luật bảo toàn điện tích:
0,01.1 + 0,02.2 = 0,02.1 + 0,03.1
Dung dịch X chứa 0,07mol Na+, x mol SO42- , 0,01 mol OH-. Dung dịch Y chứa y mol H+, z mol Ba2+, 0,02 mol NO3-. Trộn X với Y, sau khi phản ứng xong được 500ml dung dịch có pH = 2 và thu được m gam kết tủa. Tính m
A. 0,5825g
B. 3,495g
C. 0,345g
D. 6,99g
A
Dung dịch X. Số mol (SO4)2- = 0,03 mol.
Từ pH = 2 ta tính được số mol H+ = 5. 10-3 mol.
Vậy số mol H+ trong dung dịch Y là : 0,01 + 5. 10-3 = 0,015 mol
Số mol của Ba2+ = 2,5.10-3 mol.
Ba2+ + SO42- ® BaSO4
Vậy khối lượng kết tủa: m = 2,5.10-3.233 = 0,5825 gam.