cầu dưới đây có mấy cách hiểu ? Diễn đạt lại rõ cách hiểu ấy nhé (có thể thêm 1 vài từ)
Đem cá về kho
Mỗi câu dưới đây có mấy cách hiểu? Hãy diễn đạt cho rõ nghĩa trong từng cách hiểu ( Có thể thêm từ )
a) Mời các anh ngồi vào bàn.
b) Đem cá về kho.
Mời các anh chị ngồi vào bàn:
- Có 2 cách hiểu:
+ Mời anh chị ngồi vào bàn ( bàn là đồ thường làm bằng gỗ, có mặt phẳng và chân đỡ, dùng để bày đồ đạc hay để làm việc, làm nơi ăn uống)
+ Mời anh chị ngồi vào bàn bạc (bàn là trao đổi ý kiến về việc gì hoặc vấn đề gì)
Đem cá về kho:
- Có 2 cách hiểu:
+ Đem cá về để kho (kho là 1 cách nấu thức ăn)
+ Đem cá về để vào trong kho (kho là chỗ tập trung cất giữ của cải, sản phẩm, hàng hoá hoặc nguyên vật liệu)
chúc bạn học tốt
a)moi cac anh ngoi vao vao ban(co 2 nghia)
nghia 1:(moi cac anh ngoi vao cai ban)
nghia 2:(moi cac anh ngoi ban bac)
b)dem ca ve kho(co 2nghia)
nghia 1 dem ca ve cai kho
nghia 2 dem ca ve nau an
Câu: Đem cá về kho
A) Câu trên có 2 cách hiểu. Hãy diễn đạt cho rõ nội dung từng cách hiểu ấy.
-Cách hiểu1
-Cách hiểu2
B) Hiện tượng nào của từ dẫn đến có 2 cách hiểu trên
Cách 1 : Đem cá về để kho ( nấu )
Cách 2 : Đem cá vào trong kho
-Cách hiểu 1:Là đem cá về nhà kho để cất!
-Cách hiểu 2:Là kho cá lên ăn!
A) Câu trên có 2 cách hiểu. Hãy diễn đạt cho rõ nội dung từng cách hiểu ấy.
- Cách hiểu 1: Đem cá về nhà kho để cất
- Cách hiểu 2: Đem cá đi kho (Nấu lên)
B) Hiện tượng nào của từ dẫn đến có 2 cách hiểu trên: Thiếu quan hệ từ (Chắc vậy?! :P)
~Std well~
1. Câu dưới đây có mấy cách hiểu ? Hãy diễn đạt cho rõ nghĩa từng cách hiểu ấy
-Hoa mua ở bên đường. ........................................................................................................................................
Hoa mua ở bên đường có 2 nghĩa:
C1: loài hoa tên mua mọc ở bên đường.
C2: mua hoa ở bên đường.
#Chúc bạn học tốt!#
1.Cách hiêur hoa đc mua ở bên đg
Cách hiểu loài hoa tên mua ở trên đường là saiiii ó.Nếu tên pải viết hoa chứ.Ú dỗi đấy....
Câu 1. Thêm một vài từ vào câu sau để cho câu văn chỉ còn hiểu theo một cách:
Đem cá về kho
a.
……………………………………………………………………………………………………
b.
……………………………………………………………………………………………………
Câu 2. Khoanh tròn từ ngữ chứa từ chỉ bộ phận cơ thể người có nghĩa chuyển trong mỗi dòng sau:
a. lưỡi bị trắng, đau lưỡi, lưỡi hái, thè lưỡi.
b. răng cửa, nhổ răng, răng trắng, răng lược.
c. ngạt mũi, thính mũi, mũi thuyền, thuốc nhỏ mũi.
Câu 3. Câu nào có từ “chạy” mang nghĩa gốc?
a. Tết đến, hàng bán rất chạy.
b. Nhà nghèo, bác phải chạy ăn từng bữa.
c. Lớp chúng tôi tổ chức cuộc thi chạy.
d. Đồng hồ chạy rất đúng giờ.
Câu 4. Câu nào có từ “ngon” được dùng với nghĩa gốc?
a. Bé ngủ ngon giấc.
b. Món ăn này rất ngon.
c. Bài toán này thì Đạt làm ngon ơ.
Câu 5. Câu nào có từ “đánh” được dùng với nghĩa tác động lên vật để làm sạch?
a. Các bạn không nên đánh nhau.
b. Mọi người đánh trâu ra đồng.
c. Sáng nào em cũng đánh cốc chén thật sạch.
Câu 6. Đặt một câu có từ “chạy” được dùng theo nghĩa là tìm kiếm:
……………………………………………………………………………………………………
Câu 7. Gạch bỏ từ không thuộc chủ đề thiên nhiên trong những từ sau:
trời, đất, gió, núi, sông, đò, mưa, nắng, rừng.
Câu 8. Gạch bỏ từ không thuộc nhóm nghĩa với các từ còn lại:
a. bao la, mênh mông, ngan ngát, bát ngát, bất tận.
b. hun hút, vời vợi, xa thăm thẳm, tăm tắp, tít mù.
c. sâu hoắm, thăm thẳm, vời vợi, hoăm hoắm.
Câu 9. Gạch bỏ từ không thuộc nhóm nghĩa với các từ còn lại:
a. Non xanh nước biếc
b. Sớm nắng chiều mưa
c. Non nước hữu tình
d. Giang sơn gấm vóc
Câu 10. Câu văn: “Một dải mây mỏng, mềm mại như một dải lụa trắng dài vô tận ôm ấp, quấn
ngang các chỏm núi như quyến luyến, bịn rịn” có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
a. nhân hóa
b. so sánh
c. so sánh và nhân hóa
Câu 11. Dòng nào toàn từ láy?
a. thấp thoáng, hiếm hoi, róc rách, lăn tăn, luồn lách, luồn lỏi.
b. thấp thoáng, hiếm hoi, róc rách, lăn tăn, luồn lỏi, mây mỏng.
c. thấp thoáng, hiếm hoi, róc rách, lăn tăn, luồn lỏi, mỏng manh.
Câu 12. Trong câu nào dưới đây, rừng được dùng với nghĩa gốc?
a. Núi rừng Trường Sơn như bừng tỉnh.
b. Ngày 2 tháng 9, đường phố tràn ngập một rừng cờ hoa.
c. Một rừng người về đây dự ngày giỗ tổ Hùng Vương.
Câu 13. Từ nào không đồng nghĩa với từ rọi trong câu: Một vài tia nắng hiếm hoi bắt đầu mừng rỡ rọi xuống.
a. chiếu
b. nhảy
c. tỏa
Câu 14. Từ “thấp thoáng” thuộc từ loại nào?
a. danh từ
b. động từ
c. tính từ
Câu 15. “Quyến luyến” có nghĩa là gì?
a. Luôn ở bên nhau.
b. Có tình cảm yêu mến, không muốn rời xa nhau.
c. Lúng túng, không làm chủ được động tác, hoạt động của mình.
Câu 16. Câu thơ: “Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên” có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
a. nhân hóa
b. so sánh
c. so sánh và nhân hóa
Câu 17. Dòng nào gồm toàn từ láy?
a. chơi vơi, ngẫm nghĩ, lấp loáng, ngân nga, bỡ ngỡ.
b. chơi vơi, nối liền, lấp loáng, ngân nga, bỡ ngỡ.
c. chơi vơi, ngẫm nghĩ, lấp loáng, ngân nga, chạy nhảy.
Câu 18. “Dòng” trong câu nào được dùng với nghĩa gốc?
a. Theo dòng chảy của thời gian, câu chuyện được lan truyền mãi.
b. Những dòng điện truyền đi trăm ngả.
c. Dòng suối ấy thật trong mát.
Câu 19. Từ nào sau đây không đồng nghĩa với từ “nhô” trong câu: “Những tháp khoan nhô lên
trời ngẫm nghĩ”
a. mọc
b. vươn
c. tỏa
Câu 20. Từ “bỡ ngỡ” thuộc từ loại nào?
a. danh từ
b. động từ
c. tính từ
Câu 21. Từ “chơi vơi” có nghĩa là gì?
a. một mình giữa khoảng rộng, không bám víu vào đâu.
b. gợi tả dáng điệu với tay lên khoảng không nhiều lần, như muốn tìm chỗ bấu víu.
c. tỏ ra không cần những người xung quanh.
Câu 22. Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ “thanh liêm”?
a. liêm khiết
b. thanh tao
c. tinh khiết
d. thanh lịch
Câu 23. “Gieo” trong câu nào được dùng với nghĩa gốc?
a. Câu hát ấy đã gieo vào lòng người những nỗi niềm thương cảm.
b. Cánh đồng vừa mới được gieo hạt.
c. Đàn nhạn gieo vào sương sớm những tiếng kêu mát lành.
Câu 24. “Thu” trong “mùa thu” và “thu” trong “thu chi” quan hệ với nhau như thế nào?
a. đồng âm b. đồng nghĩa c. nhiều nghĩa
Câu 25. Từ “dịu dàng” thuộc từ loại nào?
a. danh từ b. động từ c. tính từ
Câu 1. Thêm một vài từ vào câu sau để cho câu văn chỉ còn hiểu theo một cách:
Đem cá về kho
a.
……Đem con cá về kho ……………………
b.
………Mang cá về kho…………………………
Câu 2. Khoanh tròn từ ngữ chứa từ chỉ bộ phận cơ thể người có nghĩa chuyển trong mỗi dòng sau:
a. lưỡi bị trắng, đau lưỡi, lưỡi hái, thè lưỡi.
b. răng cửa, nhổ răng, răng trắng, răng lược.
c. ngạt mũi, thính mũi, mũi thuyền, thuốc nhỏ mũi.
Câu 3. Câu nào có từ “chạy” mang nghĩa gốc?
a. Tết đến, hàng bán rất chạy.
b. Nhà nghèo, bác phải chạy ăn từng bữa.
c. Lớp chúng tôi tổ chức cuộc thi chạy.
d. Đồng hồ chạy rất đúng giờ.
Câu 4. Câu nào có từ “ngon” được dùng với nghĩa gốc?
a. Bé ngủ ngon giấc.
b. Món ăn này rất ngon.
c. Bài toán này thì Đạt làm ngon ơ.
Câu 5. Câu nào có từ “đánh” được dùng với nghĩa tác động lên vật để làm sạch?
a. Các bạn không nên đánh nhau.
b. Mọi người đánh trâu ra đồng.
c. Sáng nào em cũng đánh cốc chén thật sạch.
Câu 6. Đặt một câu có từ “chạy” được dùng theo nghĩa là tìm kiếm:
……Nhấn một cái là thông tin trên google chạy ra một hàng …
Câu 7. Gạch bỏ từ không thuộc chủ đề thiên nhiên trong những từ sau:
trời, đất, gió, núi, sông, đò, mưa, nắng, rừng.
Câu 8. Gạch bỏ từ không thuộc nhóm nghĩa với các từ còn lại:
a. bao la, mênh mông, ngan ngát, bát ngát, bất tận.
b. hun hút, vời vợi, xa thăm thẳm, tăm tắp, tít mù.
c. sâu hoắm, thăm thẳm, vời vợi, hoăm hoắm.
Câu 9. Gạch bỏ từ không thuộc nhóm nghĩa với các từ còn lại:
a. Non xanh nước biếc
b. Sớm nắng chiều mưa
c. Non nước hữu tình
d. Giang sơn gấm vóc
Câu 10. Câu văn: “Một dải mây mỏng, mềm mại như một dải lụa trắng dài vô tận ôm ấp, quấn
ngang các chỏm núi như quyến luyến, bịn rịn” có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
a. nhân hóa
b. so sánh
c. so sánh và nhân hóa
Câu 11. Dòng nào toàn từ láy?
a. thấp thoáng, hiếm hoi, róc rách, lăn tăn, luồn lách, luồn lỏi.
b. thấp thoáng, hiếm hoi, róc rách, lăn tăn, luồn lỏi, mây mỏng.
c. thấp thoáng, hiếm hoi, róc rách, lăn tăn, luồn lỏi, mỏng manh.
Câu 12. Trong câu nào dưới đây, rừng được dùng với nghĩa gốc?
a. Núi rừng Trường Sơn như bừng tỉnh.
b. Ngày 2 tháng 9, đường phố tràn ngập một rừng cờ hoa.
c. Một rừng người về đây dự ngày giỗ tổ Hùng Vương.
Câu 13. Từ nào không đồng nghĩa với từ rọi trong câu: Một vài tia nắng hiếm hoi bắt đầu mừng rỡ rọi xuống.
a. chiếu
b. nhảy
c. tỏa
Câu 14. Từ “thấp thoáng” thuộc từ loại nào?
a. danh từ
b. động từ
c. tính từ
Câu 15. “Quyến luyến” có nghĩa là gì?
a. Luôn ở bên nhau.
b. Có tình cảm yêu mến, không muốn rời xa nhau.
c. Lúng túng, không làm chủ được động tác, hoạt động của mình.
Câu 16. Câu thơ: “Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên” có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
a. nhân hóa
b. so sánh
c. so sánh và nhân hóa
Câu 17. Dòng nào gồm toàn từ láy?
a. chơi vơi, ngẫm nghĩ, lấp loáng, ngân nga, bỡ ngỡ.
b. chơi vơi, nối liền, lấp loáng, ngân nga, bỡ ngỡ.
c. chơi vơi, ngẫm nghĩ, lấp loáng, ngân nga, chạy nhảy.
Câu 18. “Dòng” trong câu nào được dùng với nghĩa gốc?
a. Theo dòng chảy của thời gian, câu chuyện được lan truyền mãi.
b. Những dòng điện truyền đi trăm ngả.
c. Dòng suối ấy thật trong mát.
Câu 19. Từ nào sau đây không đồng nghĩa với từ “nhô” trong câu: “Những tháp khoan nhô lên
trời ngẫm nghĩ”
a. mọc
b. vươn
c. tỏa
Câu 20. Từ “bỡ ngỡ” thuộc từ loại nào?
a. danh từ
b. động từ
c. tính từ
Câu 21. Từ “chơi vơi” có nghĩa là gì?
a. một mình giữa khoảng rộng, không bám víu vào đâu.
b. gợi tả dáng điệu với tay lên khoảng không nhiều lần, như muốn tìm chỗ bấu víu.
c. tỏ ra không cần những người xung quanh.
Câu 22. Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ “thanh liêm”?
a. liêm khiết
b. thanh tao
c. tinh khiết
d. thanh lịch
Câu 23. “Gieo” trong câu nào được dùng với nghĩa gốc?
a. Câu hát ấy đã gieo vào lòng người những nỗi niềm thương cảm.
b. Cánh đồng vừa mới được gieo hạt.
c. Đàn nhạn gieo vào sương sớm những tiếng kêu mát lành.
Câu 24. “Thu” trong “mùa thu” và “thu” trong “thu chi” quan hệ với nhau như thế nào?
a. đồng âm b. đồng nghĩa c. nhiều nghĩa
Câu 25. Từ “dịu dàng” thuộc từ loại nào?
a. danh từ b. động từ c. tính từ
Câu “Đem cá về kho!” nếu tách khỏi ngữ cảnh có thể hiểu thành mấy nghĩa? Em hãy thêm vào câu này một vài từ để câu trở thành đơn nghĩa.
Câu “đem cá về kho” nếu tách rời khỏi ngữ cảnh có thể hiểu theo 2 cách:
+ Đem cá mang về nấu kĩ (kho: động từ)
+ Đem cá mang về cất trong nhà kho ( kho: danh từ)
Trong trường hợp này cần thêm các từ khác bổ sung làm rõ nghĩa:
+ Đem cá về kho tộ nhé.
+ Đem cá cất vào trong kho lạnh nhé.
Đề bài: Đọc câu sau:
(Đem cá về kho)
a) Câu trên có mấy cách hiểu?Nêu rõ các cách hiểu đó
b) Hiện tượng nào dẫn đến có 2 cách hiểu?
a) Có 2 cách hiểu. Cách hiểu 1: Đem cá về phòng kho.
Cách hiểu 2: Đem cá về kho riềng.
b) Nguyên nhân dẫn đến có 2 cách hiểu là vì trong câu có từ kho là từ đồng âm
Đọc câu văn : Cá đem về kho.
Câu văn trên có mấy cách hiểu khác nhau ? Nêu rõ từng cách hiểu đó.Vì sao có những cách hiểu như vậy?
xin các cao nhân giúp với ạ
Tham khảo
- Có 2 cách hiểu:
+ Đem cá về để kho (kho là 1 cách nấu thức ăn)
+ Đem cá về để vào trong kho (kho là chỗ tập trung cất giữ của cải, sản phẩm, hàng hoá hoặc nguyên vật liệu)
Cá đem về kho
Nghĩa thứ nhất: Nó có nghĩa là đem cá về để kho cá (chắc là hiểu theo nghĩa nấu nướng:> )
Nghĩa thứ 2: Đem cá về để trong kho thức ăn
1. CÁ ĐEM VỀ KHO : một con cá đem về cất ở trong kho ...
2.CÁ ĐEM VỀ KHO : con cá bị cho vào nồi kho lên để ăn cơm...
Bài 1:
a) Mỗi câu dưới đây có mấy cách hiểu? Hãy diễn đạt cho rõ nghĩa từng cách hiểu ấy: ( có thể thêm một vài từ )
- Mời các anh chị ngồi vào bàn.
- Đem cá về kho !
b) Viết cho rõ nội dung từng câu: ( có thể thêm một vài từ )
- Đầu gối đầu gối.
- Vôi tôi tôi tôi.
Bài 2: Tìm các từ tượng thanh.
a) Chỉ tiếng nước chảy.
b) Chỉ tiếng gió thổi.
Bài 3: Tìm các từ tượng hình.
a) Gợi tả dáng dấp một vật.
b) Gợi tả dáng người.
Bài 1:
a.
- Mời các anh chị ngồi vào bàn (bàn bạc công việc, bàn luận).
Mời các anh chị ngồi vào bàn (cái bàn, bàn ghế).
- Đem cá về kho (cá kho - phương thức chế biến món ăn).
Đem cá về kho (kho để lưu trữ)
b.
- Đầu gối đầu gối (cái đầu gối vào đầu gối)
Đầu gối đầu gối (bộ phận đầu tiên, phần trên cùng của đầu gối).
- Vôi tôi tôi tôi (vôi của tôi thì tôi đem tôi - đem tôi vôi)
Bài 2: Từ tượng thanh
- Chỉ nước chảy: róc rách, ầm ầm,
- Chỉ tiếng gió thổi: ào ào, ù ù, rào rào, loạt xoạt
Bài 3: Từ tượng hình
- Gợi dáng vật: nhỏ nhắn
- Dáng người: nhỏ nhắn, nhanh nhẹn, khum khum, lẻo khoẻo
câu sau có 2 cách hiểu,em hãy nêu lại 2 cách hiểu ấy [ có thể thêm từ ngữ và dấu câu,ko dảo trật tự từ ] " Uống thuốc này không được uống thuốc khác "