cho biểu thức: 1,23 x 4 + 0,5
Hãy điền chữ số hoặc kí hiệu trên các phím của máy tính bỏ túi để tính giá trị của biểu thức đó.
Cho biểu thức: 1,23 x 4 + 0,5.
Hãy điền chữ số hoặc kí hiệu trên các phím của máy tính bỏ túi để tính giá trị của biểu thức đó:
Ghi ra luôn nha mấy bạn !!!
1,23 x 4 + 0,5
= 4,92 + 0,5
= 5,42
k nha bạn iu <3
2 . 3 : 4 x 5 =
Hãy viết biểu thức và tính giá trị của biểu thức đó ( dùng máy tính bỏ túi )
.......................................................................
\(2\times3\div4\times5=7,5\)
TRả lời :...........................
2 . 3 : 4 x 5 = 7,5.........
Hk tốt.................................
TRả lời :...........................
2 . 3 : 4 x 5 = 7,5.........
Hk tốt.................................
Diện tích S của hình tròn được tính bởi công thức S = πR2, trong đó R là bán kính của hình tròn.
Dùng máy tính bỏ túi, tính các giá trị của S rồi điền vào các ô trống trong bảng sau (π ≈ 3,14, làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai).
R (cm) | 0,57 | 1,37 | 2,15 | 4,09 |
S = πR2 |
(Xem bài đọc thêm về máy tính bỏ túi dưới đây.)
(Bài đọc thêm SGK trình bày cho các bạn cách sử dụng máy tính CASIO fx-220. Tuy nhiên hiện nay loại máy tính này không còn phổ biến, vậy nên bài làm dưới đây VietJack sẽ trình bày theo cách sử dụng các dòng máy tính CASIO fx – 570 và VINACAL).
+ Nhập hàm số:
+ Nhập giá trị:
Vậy ta có bảng sau:
R (cm) | 0,57 | 1,37 | 2,15 | 4,09 |
S = πR2 | 1,02 | 5,9 | 14,52 | 52,55 |
Cho một xâu chỉ chứa các kí tự: chữ số, dấu cộng, dấu trừ, thể hiện một biểu thức số học. Yêu cầu: Tính giá trị của biểu thức đã cho. Biết xâu biểu thức không quá 255 kí tự, các số hạng và giá trị của biểu thức có độ lớn không quá 2.106 . Dữ liệu vào: (GTBT.INP) +Dòng 1: Ghi duy nhất một xâu kí tự thể hiện biểu thức cần tính. Dữ liệu ra: (GTBT.OUT) +Dòng 1: Ghi duy nhất một số nguyên là giá trị của biểu thức. Ví dụ: GTBT.INP1234-998+123-345 GTBT.OUT 14
program xau_so_hoc;
uses crt;
procedure xu_li;
var s, x, xau : string; i, tinh, j, f1, f2 : integer;
begin
write('nhap xau: '); readln(xau);
i:=1;
repeat
x:='' s:=''
while (xau[i] in ['0'..'9']) and (i<=length(xau)) do
begin
x:=x+xau[i];
inc(i); {tim dau '+' hoac tru '-'/tim so truoc dau do}
end;
for j:=i+1 to length(xau) do
if xau[j] in ['0'..'9'] then s:=s+xau[j] else
break;
val(x,f1); val(s,f2); {chuyen doi xau thanh so};
if xau[i]='-' then
tinh:=tinh +(f1-f2) else
if xau[i] = '+' then
tinh:=tinh + (f1+f2);
{tinh toan voi xau va dau da tim duoc}
i:=j;
until i>=length(xau);
write('xau da tinh toan: ', tinh);
end;
{chuong trinh chinh}
begin
clrscr;
xu_li;
end.
tính giá trị của biểu thức : 123 x 1,23 + 1,23 x 67 =
123 x 1,23 + 1,23 x 67
= 1,23 x ( 123 + 67 )
=1,23 x 190
= 233,7
123x1,23+1,23x67
=1,23x(123+67)
=1,23x190
=233,7
Kí hiệu m, M lần lượt là giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của hàm số y = x + 3 2 x - 1 trên đoạn [1;4]. Tính giá trị biểu thức d = M – m
A. d = 3
B. d = 4
C. d = 5
D. d = 2
Đáp án A
Suy ra hàm nghịch biến trên từng khoảng xác định, do đó hàm số nghịch biến trên đoạn [1; 4]. Vậy m = y(4) = 1; M = y(1) = 4 => d = M – m = 4 – 1 = 3
Diện tích S của hình tròn được tính bởi công thức S = π R 2 , trong đó R là bán kính của hình tròn.
a) Dùng máy tính bỏ túi, tính các giá trị của S rồi điền vào các ô trống trong bảng sau (π ≈ 3,14, làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai).
R (cm) | 0,57 | 1,37 | 2,15 | 4,09 |
S = πR2 |
(Xem bài đọc thêm về máy tính bỏ túi dưới đây.)
b) Nếu bán kính tăng gấp 3 lần thì diện tích tăng hay giảm bao nhiêu lần?
c) Tính bán kính của hình tròn, làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai, nếu biết diện tích của nó bằng 79,5 cm2.
a) (Bài đọc thêm SGK trình bày cho các bạn cách sử dụng máy tính CASIO fx-220. Tuy nhiên hiện nay loại máy tính này không còn phổ biến, vậy nên bài làm dưới đây VietJack sẽ trình bày theo cách sử dụng các dòng máy tính CASIO fx – 570 và VINACAL).
+ Nhập hàm số:
+ Nhập giá trị:
Vậy ta có bảng sau:
R (cm) | 0,57 | 1,37 | 2,15 | 4,09 |
S = πR2 | 1,02 | 5,9 | 14,52 | 52,55 |
b) Gọi bán kính mới là R’. Ta có R’ = 3R.
Diện tích mới là :
S ' = π R ' 2 = π ( 3 R ) 2 = π 9 R 2 = 9 π R 2 = 9 S
Vậy khi bán kính tăng lên 3 lần thì diện tích tăng 9 lần.
c) Diện tích hình tròn bằng 79,5
Tên một học sinh được mã hóa bởi số 1530. Biết rằng mỗi chữ số trong số này là giá trị một trong các biểu thức A, H, N, O với
Hãy cho biết tên của học sinh này, bằng cách thay các chữ số trên bởi các chữ kí hiệu biểu thức tương ứng.
Khi thay đổi chữ số 1530 bởi các biểu thức giới hạn tương ứng ta được chữ HOAN là tên các bạn học sinh đã cho.
Bài 1: Tím số trung bình cộng của các số : 144; 147; 150
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức : m : 5 + n x 6 với m = 9785 , n= 8
Bài 3: Tổng hai số là 900, hiệu hai số là 90. Tìm 2 số đó.
Bài 4: Tính giá trị của biểu thức : 4059 + 328 x 207
Bài 5: Tìm x, biết : x x 125 – x x 25 = 37 800
Bài 6: Tính ( đặt tính ) : a) 7112 : 56 b) 19584 : 96 c) 76960 : 148
Trả lời bao nhiêu câu cũng được, chỉ cần mình có đủ lời giải cho cả 6 bài. Tick ''Đúng'' cho 5 bạn nhanh nhất và đúng nhất
Bài 3:
Số thứ nhất là: (900+90):2=495
Số thứ hai là: 495-90=405
À mà mọi người, máy tính mình bị lỗi nên đăng câu hỏi này những hai lần, mình chỉ tick ở phần này thôi, phần kia không tick nha