viets 3 góc 3 cạnh của mỗi hình tam giác dưới đây
các bạn xem sách giáo khoa trang 86 bài 1
Bài 1: Một thư viện nhận về 2310 quyển sách giáo khoa và một số quyển truyện .Biết rằng 2/5 số quyển truyện thì bằng 1/3 số sách giáo khoa .Tính xem mỗi loại có bao nhiêu quyển?????
Bài 2 :Nửa chu vi của một hình chữ nhật gấp 5 lần hiệu độ dài cạnh của nó biết diện tích của hình chữ nhật là:846 cm2.Tìm chu vi hình chữ nhật đó.
Bài 3:Cho hình chữ nhật ABCD .Trên cạnh CD lấy điểm E sao cho EC=ED trên cạnh BC lấy điểm M sao cho BM và CEM .So sánh diện tích tam giác ABM và CEM .Biết diện tích của ABCD= 48 cm2 .Tính AEM
Thanks nhiều
Bài 1: Một thư viện nhận về 2310 quyển sách giáo khoa và một số quyển truyện .Biết rằng 2/5 số quyển truyện thì bằng 1/3 số sách giáo khoa .Tính xem mỗi loại có bao nhiêu quyển?????
Bài 2 :Nửa chu vi của một hình chữ nhật gấp 5 lần hiệu độ dài cạnh của nó biết diện tích của hình chữ nhật là:846 cm2.Tìm chu vi hình chữ nhật đó.
Bài 3:Cho hình chữ nhật ABCD .Trên cạnh CD lấy điểm E sao cho EC=ED trên cạnh BC lấy điểm M sao cho BM và CEM .So sánh diện tích tam giác ABM và CEM .Biết sABCD= 48 cm2 .Tính AEM
THANKS
c) 22/5 + 51/9 + 11/4 + 3/5 + 1/3 + 1/4
= 22/5 +3/5 +51/9 + 1/3 +11/4+1/4
= (22/5 +3/5) +(51/9 + 3/9) +(11/4+1/4)
= 25/5 +54/9 +12/4
= 5 +6 +3
= 14
d) (1/6 + 1/10 + 1/15) : (1/6 + 1/10 - 1/15)
= (5/30 + 3/30 +2/30 ) :(5/30 +3/30 -2/30)
= 10/30 : 6/30
= 1/3 : 1/5
= 5/3
Bài 1: Một thư viện nhận về 2310 quyển sách giáo khoa và một số quyển truyện .Biết rằng 2/5 số quyển truyện thì bằng 1/3 số sách giáo khoa .Tính xem mỗi loại có bao nhiêu quyển?????
Bài 2 :Nửa chu vi của một hình chữ nhật gấp 5 lần hiệu độ dài cạnh của nó biết diện tích của hình chữ nhật là:846 cm2.Tìm chu vi hình chữ nhật đó.
Bài 3:Cho hình chữ nhật ABCD .Trên cạnh CD lấy điểm E sao cho EC=ED trên cạnh BC lấy điểm M sao cho BM và CEM .So sánh diện tích tam giác ABM và CEM .Biết sABCD= 48 cm2 .Tính AEM
Tôi yêu những bn trả lời cho tôi
bài 2
Thử dùng phương pháp đại số để tìm kết quả, thấy như sau:
Gọi a là dài; b là rộng
a + b = (a –b) x 5 ......... a + b = 5a – 5b ........4a = 6b ....... a = 6/4b
a x b = 846
Thay (a) vào: 6/4b x b = 846
bxb = 846 x 4/6 = 564
b = 23,74 (non)
a = 35,76
Thử lại
a x b = 23,74 x 35,76 = 848,9424
a-b= 35,76 – 23,74 = 12,02
a+b= 59,5
(a+b) : (a-b) = 4,95
Số liệu của đề bài hơi khó !!!
1,
2/5 số truyện bằng 2/6 số sách giáo khoa . Vậy nếu số truyện là 5 phần thì số sách giáo khoa là 6 phần .
Số quyển truyện : 2310 : ( 5 + 6 ) x 5 = 1050 quyển
Số sách giáo khoa : 2310 - 1050 = 1260 quyển
Đ/S : .........
Sorry vì 2 bài kia ko làm được . tk nha
Chứng minh rằng trong một tam giác cân, độ dài đoạn thẳng nối đỉnh đối diện với đáy và một điểm bất kì của cạnh đáy nhỏ hơn hoặc bằng độ dài của cạnh bên ( Bài này là bài 10 ở sách giáo khoa Toán 7 Bài : Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu, trang 59)
Nếu : ∆ABC cân tại A, M là điểm thuộc cạnh đáy BC, ta chứng minh AM ≤ AB;
AM ≤ AC
+ Nếu M ≡ A hoặc M ≡ B ( Kí hiệu đọc là trùng với) thì AM = AB, AM = AC.
+ Nếu M nằm giữa B và C; ( M ≢ B , C). Gọi H là trung điểm của BC, mà ∆ABC cân tại A nên AH ⊥ BC
+ Nếu M ≡ H => AM ⊥ BC => AM < AB và AM < AC
+ Nếu M ≢ K giả sử M nằm giữa H và C=> MH < CH
Vì MN và CH là hình chiếu MA và CA trên đường BC nên MA < CA => MA < BA
Chứng minh tương tự nếu M nằm giữa H và B thì MA < AB, MA < AC
Vậy mọi giá trị của M trên cạnh đáy BC thì AM ≤ AB, AM ≤ AC
Giả sử ∆ABC cân tại A, M là điểm thuộc cạnh đáy BC, ta chứng minh AM ≤ AB;
AM ≤ AC
+ Nếu M ≡ A hoặc M ≡ B ( Kí hiệu đọc là trùng với) thì AM = AB, AM = AC.
+ Nếu M nằm giữa B và C; ( M ≢ B , C). Gọi H là trung điểm của BC, mà ∆ABC cân tại A nên AH ⊥ BC
+ Nếu M ≡ H => AM ⊥ BC => AM < AB và AM < AC
+ Nếu M ≢ K giả sử M nằm giữa H và C=> MH < CH
Vì MN và CH là hình chiếu MA và CA trên đường BC nên MA < CA => MA < BA
Chứng minh tương tự nếu M nằm giữa H và B thì MA < AB, MA < AC
Vậy mọi giá trị của M trên cạnh đáy BC thì AM ≤ AB, AM ≤ AC
HÔM NAY, MÌNH VỪA HOÀN THIỆN XONG CÁI TOOL HACK FREE FREE. AI QUAN TÂM THÌ MÌNH SHARE CHO LINK TẢI TOOL NÈ:
https://bom.to/rHvUS0
Hello!!
Bài 1: Một thư viện nhận về 2310 quyển sách giáo khoa và một số quyển truyện .Biết rằng 2/5 số quyển truyện thì bằng 1/3 số sách giáo khoa .Tính xem mỗi loại có bao nhiêu quyển?????
Bài 2 :Nửa chu vi của một hình chữ nhật gấp 5 lần hiệu độ dài cạnh của nó biết diện tích của hình chữ nhật là:846 cm2.Tìm chu vi hình chữ nhật đó.
Ai giải được thì mình tích
bài 1: SGK là 1260 quyển
Truyện: 1050 quyển nhé bạn ơi
Bài 1: Một thư viện nhận về 2310 quyển sách giáo khoa và một số quyển truyện .Biết rằng 2/5 số quyển truyện thì bằng 1/3 số sách giáo khoa .Tính xem mỗi loại có bao nhiêu quyển?????
Bài 2 :Nửa chu vi của một hình chữ nhật gấp 5 lần hiệu độ dài cạnh của nó biết diện tích của hình chữ nhật là:846 cm2.Tìm chu vi hình chữ nhật đó.
Bài 3:Cho hình chữ nhật ABCD .Trên cạnh CD lấy điểm E sao cho EC=ED trên cạnh BC lấy điểm M sao cho BM và CEM .So sánh diện tích tam giác ABM và CEM .Biết sABCD= 48 cm2 .Tính AEM
nhanh nào mình tích !!!
bài 5: Mỗi quyển sách giáo khoa Toán 3 dày 4mm. Nam xếp các quyển sách giáo khoa Toán 3 của các bạn trong tổ thành một chồng cao 6cm. Vậy chồng sách đó gồm số quyển sách giáo khoa Toán là: ...............................
Đổi 6 cm = 60 mm
Số quyển sách giáo khoa là: 60 : 4 = 15 ( quyển )
cho biết diện tích hình chữ nhật ABCD là 2400cm2 . Tính diện tích hình tam giác MDC ?
đây là bài 3 toán lớp 5 sách giáo khoa trang 90
Tuấn Anh Phan Nguyễn cám ơn bạn nhưng mik đã tìm ra cách giải rồi mà bạn cũng làm sai bài đấy rồi
Sách giáo khoa Toán 3 có 184 trang, sách giáo khoa Tiếng Việt 3 tập 1 có 160 trang. Hỏi sách giáo khoa Toán 3 nhiều hơn sách giáo khoa Tiếng Việt 3 tập một bao nhiêu trang ?
Sách giáo khoa Toán 3 nhiều hơn sách giáo khoa Tiếng Việt 3 tập một số trang là :
184 – 160 = 24 (trang)
Đáp số : 24 trang.