cho VD về 3 cách đọc đuôi /ed/
l. Cách Đọc Đuôi E/ES/ED: 1. A. cooks B. plays C. hits D. picks
2. A. books B. clubs C. hats D. stamps
3. A. kids B. roofs C. banks D. hats
4. A. hooks B.waters C. chairs D. forms
5. A. opens B. photographs C. performs D. pays
6. A. passed B. watched C. played D. washed
7. A. claimed B. warned C. occurred D. existed
8. A. wanted B. needed C. dedicated D. watched
9. A. cleaned B. played C. used D. hoped
10. A. looked B. moved C. gained D. prepared
1. A. cooks B. plays C. hits D. picks
2. A. books B. clubs C. hats D. stamps
3. A. kids B. roofs C. banks D. hats
4. A. hooks B.waters C. chairs D. forms
5. A. opens B. photographs C. performs D. pays
6. A. passed B. watched C. played D. washed
7. A. claimed B. warned C. occurred D. existed
8. A. wanted B. needed C. dedicated D. watched
9. A. cleaned B. played C. used D. hoped
10. A. looked B. moved C. gained D. prepared
l. Cách Đọc Đuôi E/ES/ED: 1. A. cooks B. plays C. hits D. picks
2. A. books B. clubs C. hats D. stamps
3. A. kids B. roofs C. banks D. hats
4. A. hooks B.waters C. chairs D. forms
5. A. opens B. photographs C. performs D. pays
6. A. passed B. watched C. played D. washed
7. A. claimed B. warned C. occurred D. existed
8. A. wanted B. needed C. dedicated D. watched
9. A. cleaned B. played C. used D. hoped
10. A. looked B. moved C. gained D. prepared
II. PRONUNCIATION
1. A. surface B. attraction C. lacquer D. artisan
2. A. layer B. artisan C. frame D. place
3. A. drum B. culture C. museum D. sculpture
4. A. weave B. treat C. deal D. drumhead
5. A. craftsman B. factor C. indicator D. concentrate
6. A. talked B. decided C. stopped D. finished
7. A. please B. measure C. seat D. beach
8. A. behave B. facility C. face D. occasion
9.A.occasion B. vendor C. mobile D. technological
10. A. cooks B. plays C. hits D. picks
bạn nào chỉ mình cách phân biệt cách đọc /t:/, /d/, /id:/ khi thêm đuôi ed trong tiếng anh được không?
/t/ sau các âm vô thanh /tf/ , /s/ , /k/ , /f/ , /p/ , /o/ , /j/
/d/ sau các âm hữu thanh
/id/ sau /t/ , /d/
học tốt >> TRẦN ĐAN CHI <<
-Các động từ có đuôi ed được đọc là /t/ khi tận cùng là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /t ʃ/.
- ____________________________/id/____________: /t/ hay /d/.
-____________________________/d/_____________: các âm còn lại
nè giúp mk cách đọc của đuôi ED nhé < tiếng anh đó >
thank you very much nha
k mk rùi mk k lại
Cách phát âm ed: /id/; /t/; /d/
1.phát âm /id/ khi có đuôi tận cùng là t, d
vd: wanted, needed,...
2. phát âm /t/ khi có đuôi tân cùng là ch, s, ss, sh, ce, x, p, f, k
vd: hoped,missed,...
3.phát âm /d/ khi có đuôi tận cùng là các chữ còn lại.
vd: stayed, loved, showed,....
wanted , played, helped ,fitted ,liked ,watched ,visited ,looked ,needed ,remmembered ,stopped ,talked ,rented ,missed ,studied ,started ,used,learned. Xếp vào các nhóm có cách đọc đuôi ed là /id/, /t/,/d/
/id/:wanted,fitted,visited,needed,rented,started.
/t/:helped,liked,watched,looked,stopped,talked,missed,used.
/d/:played,remembered,studied,learned.
các đọc của đuôi ED nha < tiếng anh đó >
/t/ : nhung tu co tan cung la f , s sh , ch p, x . Ex: stopped , watched , washed , ...
/id/: Nhung tu co tan cung la t,d .Ex : needed , vistited, wanted , ...
/d/ : Truong hop con lai .Ex:lived , looked , stayed ,...
sự khác nhau giữa từ có đuôi -ed và -ing là gì
VD : interested với interesting
bored với boring
Tính từ kết thúc bằng - ed được dùng để nói người ta cảm thấy thế nào :
VD: She felt tired after working hard all day. (Chị ấy thấy mệt vì làm nhiều việc suốt cả ngày)
Tính từ kết thúc bằng - ing được dùng để mô tả sự vật hoặc hoàn cảnh như thế nào .
VD: I find this subject is interesting.
Theo mình thì :
Từ đuôi -ed là chuyện quá khứ, đã cảm thấy,...
Còn từ đuôi : -ing đang cảm thấy,...
Mn cho mình hỏi cách đánh trọng âm và phát âm đuôi ed, s, es với ạ?
Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f (phải kiếm phở tái thôi)
Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce
Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại
Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ kết thúc bằng âm /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/. (Khi sang sông phải chờ sư phụ)
Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/. (tự do)
Đuôi /ed/ được phát âm là /d/: Với những trường hợp còn lại
dạy mình cách phát âm đuôi es/s/ed được không
TL
lên youtube ấy
#vohuudoan
ht