1 hãy cho biết các từ sau đây từ nào không là từ mượn
a/huynh đệ b/chư hầu
c/bủn rủn d/sức khỏe
2 các từ nghenh ngang và ngật ngưỡng là từ mượn hay từ láy
trong 4 tu ; Sức khỏe;bủn rủn ;huynh đệ ;Chư hầu
dau ko la tu muon
nghenh ngang va ngất ngưởng la tu muon hay tu lay
Từ mượn là: Sức khỏe, huynh đệ, chư hầu
Nghênh ngang và ngất ngưởng là từ láy
Trong các từ dưới đây từ nào là từ láy?
A. Kinh kì
B. Nhúc nhích
C. Bủn rủn
D. Cuối cùng
Các từ: Phụ mẫu, phụ tử, huynh đệ, không phận, hải phận. Là từ mượn của tiếng nào? Thử dịch nghĩa sang từ thuần việt?
Các từ đó mượn của tiếng Hán.
Dịch nghĩa: Cha mẹ, cha con, anh em, vùng trời, vùng biển.
Các từ: Phụ mẫu, phụ tử, huynh đệ, không phận, hải phận. Là từ mượn của tiếng Hán
1. Thế nào là từ đơn? Từ phức? Thế nào là từ láy? Từ ghép?
2. Thế nào là từ Thuần Việt? Từ mượn? Nguồn gốc của từ mượn? Cách viết các từ mượn. Nguyên tắc mượn từ.
từ đơn là từ đó 1 tiềng có nghĩa tạo thành
Từ phức là từ có từ 2 tiếng trở lên
Từ láy là từ có quan hệ về mặt ngữ âm
Từ ghép là từ có quan hệ về mặt ngữ nghĩa
Từ thuần việt là tự do cha ông ta sáng tạo ra tựa muốn là tư ở nước ngoài
Từ đơn là từ chỉ gồm một tiếng có nghĩa tạo thành. + Vai trò: Từ đơnđược dùng để tạo từ ghép và từ láy, làm tăng vốn từ của dân tộc. + Khái niệm: Từghép là những từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.
Từ phức là từ do nhiều tiếng tạo thành.
Từ láy là từtạo nên từ hơn hai tiếng, tiếng đứng ở vị trí đầu tiên là tiếng gốc (thường thì tiếng gốc có nghĩa) và tiếng đứng sau láy lại âm hoặc vần của tiếng gốc
Khái niệm: Từ đơn là từ chỉ gồm một tiếng có nghĩa tạo thành. + Vai trò: Từ đơnđược dùng để tạo từ ghép và từ láy, làm tăng vốn từ của dân tộc. + Khái niệm: Từghép là những từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.I.TỪ GHÉP.
Từ ghép là từ có hơn hai tiếng (xét về cấu tạo) và các tiếng tạo nên từ ghép đều có nghĩa (xét về nghĩa). Từ ghép có hai loại: ghép chính phụ và ghép đẳng lập
1. Trong từ ghép chính phụ, tiếng đứng ở vị trí đầu tiên gọi là tiếng chính, tiếng đứng sau gọi là tiếng phụ. Từ một tiếng chính ta có thể tạo nên vô số từ ghép.
VD: vói tiếng chính là "Cá" ta có thể tạo ra vô số từ ghép: cá rô, cá lóc, cá lòng tong, cá mòi, cá sấu, ...
2. trong từ ghép đẳng lập các tiếng ngang nhau về nghĩa: áo quần, thầy cô, anh em, ...
=> Tóm lại, từ ghép là những từ mà mỗi tiếng tạo nên nó đều có nghĩa.
II. TỪ LÁY.
Từ láy là từ tạo nên từ hơn hai tiếng, tiếng đứng ở vị trí đầu tiên là tiếng gốc (thường thì tiếng gốc có nghĩa) và tiếng đứng sau láy lại âm hoặc vần của tiếng gốc. Từ láy cũng có hai loại: láy hoàn tòan (lặp lại cả âm lẫn vần của tiếng gốc: đo đỏ, xanh xanh, rầm rập, ...) và láy bộ phận (chỉ lặp lại hoặc âm hoặc vần của tiếng gốc: xanh xao, rì rào, mảnh khảnh, le te, ...)
KẾT LUẬN: ta phân biệt được từ láy và từ ghép là dựa vào ý nghĩa và dấu hiệu: nếu các tiếng tạo nên từ mà mỗi tiền đều có nghĩa thì đó là từ ghép, còn các tiếng tạo nên từ chỉ có tiếng đầu tiên có nghĩa hoặc tất cả các tiêng không có nghĩa thì đó là từ láy. Chú ý: các từ râu ria, mặt mũi, máu mủ không phải là từ láy (vì mỗi tiếng đều có nghĩa) mặc dù chúng có tiếng sau láy lại âm của tiếng trước.
Bạn thỏa mãn chưa, nếu còn thắc mắc thì liên hệ với mình, mình sẽ giải thích thêm cho.
Cho hỏi các SƯ TỶ, SƯ HUY.. cho đệ đệ xin mạnG phép hỏi "" SE SẼ"" lÀ TỪ GHÉP HAY TỪ LÁY Ạ. EM ZIN HẾT. =Đ
các từ sau đây từ nào là từ ghép từ nào là từ láy :nhỏ nhẹ ,trắng trợn ,tươi cười ,tươi tắn ,lảo đảo ,lành mạnh,ngang ngược ,trống trải,chao đảo,lành lặn.
Từ ghép: nhỏ nhẹ, tười cười, lành mạnh, chao đảo, lành lặn.
Từ láy: trắng trợn, tươi tắn, lảo đảo, ngang ngược, trống trải.
Từ ghép: nhỏ nhẹ, tười cười, lành mạnh, chao đảo, lành lặn.
Từ láy: trắng trợn, tươi tắn, lảo đảo, ngang ngược, trống trải.
Tick cho mik nha !
Câu 1: từ nào dưới đây là từ láy? A. Ngang ngược B. Tiềm tàng C. Lũ lẫn D. Nhỏ nhắn Câu 2: từ nào dưới đây là từ ghép? A. Bến bờ B. Động đậy C. Gọn ghẽ D. Thưa thớt Câu 3: xác định thành phần trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau: a) Giữa đám đông, một cô bé mặc váy đỏ tươi như bông hoa dâm bụt đang đưa tay lên vẫy Ngọc Anh b) Trên bờ, những cây củi to và khô được vứt thêm vào đống lửa c) Hôm nay, tất cả học sinh chúng em làm bài kiểm tra năng lực vào lớp sáu chất lượng cao. d) Trong những năm đi đánh giặc, nỗi nhớ đất đai, nhà cửa, ruộng vườn thỉnh thoảng lại cháy lên trong lòng anh e) Từ xa, trong mưa mờ, bóng những nhịp cầu sắt uốn cong đã hiện ra. g) thích cái, lác đác lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu
Mong mọi người giúp mình nha
Câu 1: D. nhỏ nhắn
Câu 2: A. bến bờ
Câu 3:
a, TN : giữa đám đông
CN : một cô bé mặc váy đỏ tươi như bông hoa râm bụt
VN : đang đưa tay lên vẫy Ngọc Anh.
b, TN : trên bờ
CN : những cây củi to và khô được vứt thêm vào đống lửa.
VN : được vứt thêm vào đống lửa
c, TN : hôm nay
CN : tất cả học sinh chúng em
VN : làm bài kiểm tra năng lực vào lớp 6 chất lượng cao.
d,TN : Trong những năm đi đánh giặc
CN : nỗi nhớ đất đai, nhà cửa, ruộng vườn
VN: thỉnh thoảng lại cháy lên trong lòng anh.
e, TN : Từ xa, trong mưa mờ,
CN : bóng những nhịp cầu sắt uốn cong
VN : đã hiện ra
g) TN : Thích cái
CN : lác đác lá vàng
VN: rơi trong khoảng khắc mùa thu
Câu 10: Các từ sau đây từ nào là từ láy?
A. Thanh nhã
B. Phảng phất
C. Trắng thơm
D. Trong sạch
Câu 18: Trong các từ sau đây, từ nào là từ láy?
A. Phảng phất B. Thanh nhã
C. Trắng thơm D. Trong sạch