hòa tan hoàn toàn 3,9g kali và nước dư thu được dung dịch A và V( lít ) khí hidro (dktc).dẫn toàn bộ lượng khí hidro trên đi qua 16g Cu nóng đỏ, thu được chất rắn. tính khối lượng chất rắn
Hòa tan 16,55g hỗn hợp B gồm Al, Fe và Cu trong dung dịch HCl dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9,6g chất rắn và 3,92 lít khí hidro (đktc) a. Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp b. Tính khối lượng HCl đã dùng
\(a) m_{Cu} = 9,6(gam)\\ n_{Al} = a(mol) ; n_{Fe} = b(mol)\\ \Rightarrow 27a + 56b = 16,55 -9,6 =6,95(1)\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ n_{H_2} = 1,5a + b = \dfrac{3,92}{22,4} = 0,175(2)\\ (1)(2) \Rightarrow a = 0,05 ; b = 0,1\\ m_{Al} = 0,05.27 = 1,35(gam); n_{Fe} = 0,1.56 = 5,6(gam)\)
\(b) n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,175.2 = 0,35(mol) \Rightarrow m_{HCl} = 0,35.36,5 = 12,775(gam)\)
dẫn khí H2 dư đi qua 40 gam hỗn hợp A gồn Fe2O3 và CuO nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn B . Hòa tan B vào dung dịch HCL dư thu được dung dịch D , thoát ra V lít khí H2 (ở đktc) và còn lại chất rắn E . Nung E trong không khí đến khối lược không đổi thấy khối lượng chất rắn tăng 1,6 gam .viết phương trình phản ứng xảy ra . tính phần trăm khối lược các chất trong A và tính V
PTHH: \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
\(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{1,6}{32}=0,05\left(mol\right)\)\(\Rightarrow n_{Cu}=n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{CuO}=\dfrac{0,1\cdot80}{40}\cdot100\%=20\%\)
\(\Rightarrow\%m_{Fe_2O_3}=80\%\)
cho 1 hỗn hợp chứa 4,6g natri và 3,9g kali tác dụng với nước
a/ viết PTHH
b/ tính thể tích khí hidro (đktc) thu được
c/ dung dịch sau phản ứng làm đổi màu giấy quỳ tím
d/ dẫn toàn bộ lượng khí thu được đi qua 16g sắt (III) oxit. Tính khối lượng kim loại
a) 2Na+2H2O→2NaOH+H2(1)
2K+2H2O→2KOH+H2(2)
b) nNa=\(\dfrac{4,6}{23}\)=0,2(mol)
Theo PTHH (1): nNa:nH2=2:1
⇒nH2(1)=nNa.12=0,2.12=0,1(mol)
⇒VH2(1)=0,1.22,4=2,24(l)
nK=\(\dfrac{3,9}{39}\)=0,1(mol)
Theo PTHH (2): nK:nH2=2:1
⇒nH2(2)=nK.12=0,1.12=0,05(mol)
⇒VH2(2)=0,05.22,4=1,12(l)
⇒Vh2=2,24+1,12=3,36(l)
c) Dung dịch thu được sau phản ứng làm giấy quỳ tím chuyển đổi thành màu xanh vì nó là dung dịch bazơ.
d)
Fe2O3+3H2-to>2Fe+3H2O
0,15------0,1
n Fe2O3=0,1 mol
=>Fe2O3 dư
=>m Fe=0,1.56=5,6g
Hòa tan chất X gồm Zn, MgO, Fe2O3, BaO, Cu vào lượng dư H2O thu được dung dịch Y gồm hai chất tan, khí Z và chất rắn A. Dẫn lượng dư khí Z qua ống dựng chất rắn A nung nóng thu được chất rắn B. Hòa tan A trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch T và chất rắn C. Thêm lượng dư AgNO3 vào dung dịch T thu được kết tủa E gồm hai chất và một chất khí không màu hóa nâu trong không khí.
Lập luận xác định thành phần các chất trong Y, Z, T, A, B, C, E. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
\(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\\
Ba\left(OH\right)_2+2Zn+6H_2O\rightarrow Ba\left(Zn\left(OH\right)_4\right)_2+3H_2\)
\(\Rightarrow\)Dung dịch Y gồm \(Ba\left(OH\right)_2\left(dư\right)\) và \(Ba\left(Zn\left(OH\right)_4\right)_2\), khí Z là \(H_2\), chất rắn A gồm \(MgO,Fe_2O_3,Cu\)
\(H_2+MgO\rightarrow Mg+H_2O\\
Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)
\(\Rightarrow\)B gồm \(Mg,Fe,Cu\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\
Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(\Rightarrow\)T gồm \(MgCl_2,FeCl_2,HCl\left(dư\right)\), C là Cu
\(FeCl_2+2HCl+4AgNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_3+4AgCl+NO_2+H_2O\\ MgCl_2+2AgNO_3\rightarrow Mg\left(NO_3\right)_2+2AgCl\)
\(AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl+HNO_3\)
\(\Rightarrow\)Khí hóa nâu trong không khí là NO2, E gồm AgCl
P/s: mình nghĩ chất rắn E chỉ có AgCl chứ còn chất nào kết tủa nữa đâu?:))
đốt cháy hòa tan 13,44 lít khí C2H6(ở đktc) a, tính khối lượng CO2 thu được b, cho toàn bộ lượng CO2 thu được đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư . tính khối lượng chất rắn thu được
`C_2H_6+(7/2)O_2->2CO_2+3H_2O` (to)
0,6-------------------------1,2 mol
`CO_2+Ca(OH)_2->CaCO_3+H_2O`
1,2--------------------------1,2mol
`n_(C_2H_6)=((13,44)/22.4=0,6 mol`
`=>m_(CO_2)=1,2.44=52,8g`
=>`m_(CaCO_3)=1,2.100=12g`
Dẫn luồng khí H2 dư đi qua ống nghiệm chứa 16 gam CuO nung nóng .Sau một thời gian thu được chất rắn A. Hòa tan hoàn toàn A bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch B và 3,36 lít( điều kiện tiêu chuẩn) khí không màu mùi xốc. a. tính phần trăm khối lượng cho đã bị khử b. cho dung dịch B phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư. Sau khi phản ứng kết thúc lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung Lm hộ mik vs ạ !!!
a)
\(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
Gọi số mol CuO bị khử là a
\(n_{SO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
a----------------->a
Cu + 2H2SO4 --> CuSO4 + SO2 + 2H2O
a---------------------------->a
=> a = 0,15 (mol)
=> Phần trăm CuO bị khử = \(\dfrac{0,15}{0,2}.100\%=75\%\)
b)
Bảo toàn Cu: \(n_{CuSO_4}=n_{CuO}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{BaSO_4}=0,2\left(mol\right)\\n_{CuO}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> mrắn = 0,2.233 + 0,2.80 = 62,6(g)
Dẫn V lít khí H2 khử vừa đủ 32 gam hỗn hợp A gồm CuO và Fe2O3 trong đó CuO chiếm 50% khối lượng?
a. Tính V.
b. Tính khối lượng chất rắn thu được sau thí nghiệm
c. Hòa tan hoàn toàn chất rắn thu được sau thí nghiệm bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
H2+CuO->Cu+H2O
0,2---0,2-----0,2
Fe2O3+3H2-to>2Fe+3H2O
0,1-------0,3-------0,2
m CuO=32.\(\dfrac{50}{100}\)=16g
=>n CuO=\(\dfrac{16}{80}\)=0,2 mol
=>m Fe2O3=16g=>n Fe2O3=0,1 mol
=>m =mFe+m Cu=0,2.64+0,2.56=24g
c)Fe+H2SO4->FeSO4+H2
0,2---------------------0,2
=>m FeSO4=0,2.102=20,4g
Cho hỗn hợp A gồm Cu và Mg vào dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít khí (đktc) không màu và một chất rắn không tan B. Dùng dung dịch H2SO4 đặc, nóng để hòa tan hoàn toàn chất rắn B thu được 2,24 lít khí SO2 (đktc). Chất rắn B là:
A. Mg, khối lượng 6 gam
B. Mg, khối lượng 2,4 gam
C. Cu, khối lượng 6,4 gam
D. Cu, khối lượng 1,6 gam
Cho hỗn hợp A gồm Cu và Mg vào dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít khí (đktc) không màu và một chất rắn không tan B. Dùng dung dịch H2SO4 đặc, nóng để hòa tan hoàn toàn chất rắn B thu được 2,24 lít khí SO2 (đktc). Chất rắn B là
A. Mg, khối lượng 6 gam
B. Mg, khối lượng 2,4 gam
C. Cu, khối lượng 6,4 gam
D. Cu, khối lượng 1,6 gam