Nguyên tử lưu huỳnh có tổng cộng 48 hạt cơ bản. Biết tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt. Tính số hạt mỗi loại có trong nguyên tử lưu huỳnh.
Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 36 hạt. Trong đó, tổng số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 12 hạt. Tính mỗi loại hạt của X và cho biết X là nguyên tử gì ?
`#3107.101107`
Gọi số hạt proton, neutron, electron trong nguyên tử X lần lượt là `p, n, e`
Tổng số hạt trong nguyên tử là `36`
`=> p + n + e = 36`
Mà trong nguyên tử, số `p = e`
`=> 2p + n = 36`
Vì số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là `12` hạt
`=> 2p - n = 12`
`=> n = 2p - 12`
Ta có:
`2p + n = 36`
`=> 2p + 2p - 12 = 36`
`=> 4p = 36 + 12`
`=> 4p = 48`
`=> p = 48 \div 4`
`=> p = 12`
`=> p = e = 12`
Số hạt n có trong nguyên tử X là:
`2*12 - 12 = 12`
Vậy, số hạt `p, n, e` có trong nguyên tử là `12`
`=>` Nguyên tử X là nguyên tố Magnesium (Mg).
HÓA HỌC 8
Bài 1 :Lưu huỳnh có nguyên tử khối bằng 32.Trong nguyên tử lưu huỳnh số hạt mang điện tích gấp đôi số hạt không mang điện.Hãy tính tổng số hạt (p,n,e)trong nguyên tử lưu huỳnh
Bài 2:Nguyên tử khối của nguyên tố hóa hocjX có tổng số hạt p,n,e bằng 180 .Trong đó tổng số hạt mang điện gấp 1,432 lần số hạt noowtron. Xác định số p của nguyên tủ X
Ai nhanh minh tick
Gọi số p , số e , số n trong S lần lượt là p ; e ; n
Ta có nguyên tử khối = số p + số n
\(\Rightarrow\) p + n = 32 ( 1 )
Do trong nguyên tử lưu huỳnh , số hạt mang điện tích gấp đôi số hạt không mang điện nên ta có :
p + e = 2n
Lại có trong nguyên tử số p = số e
Ta được : 2p = 2n
\(\Rightarrow\) p = n ( 2 )
Từ (1) và (2) ta có : p = n = 16
Mà p = e
Vậy tổng số hạt trong nguyên tử lưu huỳnh là :
16 + 16 + 16 = 48 ( hạt )
4/ Lưu huỳnh có nguyên tử khối là 32, trong nguyên tử S số hạt mang điện gấp 2 số hạt không mang điện. Hãy cho biết số hạt p, e, n trong nguyên tử? + NTK là gì? Gồm những hạt nào? + Hạt nào mang điện, không mang điện
a. Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử nguyên tố X là 52, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt.
b. Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử nguyên tố X là 95, số hạt không mang điện ít hơn số hạt mang điện là 25 hạt.
a) \(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=52\\2Z-N=16\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=17\\N=18\end{matrix}\right.\)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=95\\2Z-N=25\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=30\\N=35\end{matrix}\right.\)
Nguyên tử A có tổng số hạt cơ bản (e,n,p) bằng 58 hạt, biết hạt nhân của A có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1 hạt a/ Tính số hạt mỗi loại b/ Xác định nguyên tố A
a. Ta có: p + e + n = 58
Mà p = e, nên: 2p + n = 58 (1)
Theo đề, ta có: n - p = 1 (2)
Từ (1) và (2), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=58\\n-p=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p+n=58\\-p+n=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3p=57\\n-p=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=19\\n=20\end{matrix}\right.\)
Vậy p = e = 19 hạt, n = 20 hạt.
b. Vậy A là kali (K)
Nguyên tử A có tổng số hạt cơ bản (e,n,p) bằng 58 hạt, biết hạt nhân của A có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1 hạt a/ Tính số hạt mỗi loại b/ Xác định nguyên tố A
a) Gọi số hạt proton = số hạt electron = p(vì nguyên tử trung hòa về điện)
Gọi số hạt notron = n
Ta có :
Tổng số hạt : $2p + n = 58$
Mà : $n - p = 1$
Suy ra p = 19 ; n = 20
Vậy có 19 hạt proton, 19 hạt electron, 20 hạt notron
b) A là nguyên tố Kali
Bài toán tổng số hạt 1. Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử X là 58. Trong nguyên tử X, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18. Tính số hạt proton, electron, số khối. 2. Nguyên tử nguyên tố R có tổng số hạt là 82 , số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố R. Các em lập 2 phương trình tìm P, N; sau đó tìm A, Z rồi viết kí hiệu công thức số 3 3. Viết kí hiệu của nguyên tử X theo các trường hợp sau: a) Có 15e và 15n. b) Có tổng số hạt là 40, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12.
Cho nguyên tử Bi có tổng số hạt cơ bản bằng 13. Biết số hạt amng điện tích nhiều hơn số hạt không mang điện tích là 3. Tính số lượng mỗi loại trong nguyên tử
gọi p , e , n lần lượt là proton , electron , notron
Theo đề cho ta có :
2p + n = 13 ( 1 )
2p - n = 3 ( 2 )
Lấy ( 1 ) - ( 2 ) ta có :
2p + n - ( 2p - n ) = 13 -3
→ 2p + n - 2p + n =10
→ 2n = 10
→ n = 5
Thay n = 5 vào ( 1 ) ta có :
2p + 5 = 13 →2p = 8 → p = 4
Mà p = e → e = 4
Vậy số p , e , n lần lượt là : 4 ; 4 ; 5
tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử là 52. biết số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện trong nhân là 1 đơn vị. tính số hạt mỗi loại.
2P + N = 52 và N ‐ P = 1
Giải hệ thu được P = 17; N = 18