Tìm ước chung của (1820,3060,4900) trong khoảng từ 40 đến 100
Tìm ước chung của 1820,3080,4900 TRONG KHOẢNG 40 ĐẾN 100
Đặt \(x\in UC\left(1820;3080;4900\right)\left(40< x< 100\right)\)
\(1820=4.5.91=2^2.5.91\)
\(3080=40.77=2^3.5.7.11\)
\(4900=10^2.49=2^2.5^2.7^2\)
\(UCLN\left(1820;3080;4900\right)=2^2.5=20\)
\(\Rightarrow x\in UC\left(1820;3080;4900\right)=\left\{60;80\right\}\) Thỏa đề bài
Tìm các ước chung của 1820, 3080, 4900 trong khoengr từ 40 đến 100.
Tìm ước chung lớn nhất của 7n+3 và 8n-1
khi nào 2 số đó nguyên tố cùng nhau ? tìm n trong khoảng từ 40 đến 90 để chúng không nguyên tố cùng nhau
hai số nguyên tố cùng nhau có ước chung là 1
gọi ước chung của 2 số đó là d ta thấy:
7n+3 chia hết cho d nghiễn nhiên 8x(7n+3) vẫn chia hết cho d suy ra 56n+24 chia hết cho d
8n-1............................................. 7x(8n-1)........................................... 56n-7........................
suy ra (56n+24)-(56-7)chia hết cho d
suy ra 56n+24-56n+7 chia hết cho d
suy ra (56n-56n)+24+7chia hết cho d
suy ra 0+24+7 chia hết cho d
suy ra 31 chia hết cho d
mà ước lớn nhất của 31 chính là 31
suy ra ƯCLN(7n+3;8n-1) =31
2.khi n=1
3.bạn tự tính nha
tìm 2 số tự nhiên biết tổng của chúng bằng 84 ước chung lớn nhất bằng 28 ,các số đó trong khoảng từ 300 đến 440
tìm các UC của 1820,3080,4900 trong từ khoảng 40 đến 100
phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố :
1820 = 22 . 5 . 7 . 13
3080 = 23 . 5 . 7 . 11
4900 = 22 . 52 . 72
ƯCLN( 1820 ; 3080 ; 4900 ) = 22 . 5 . 7 = 140
ƯC( 1820 ; 3080 ; 4900 ) = Ư( 140 ) = { 1 ; 2 ; 4 ; 5 ; 7 ; 10 ; 14 ; 20 ; 28 ; 35 ; 70 ; 140 }
=> ƯC( 1820 ; 3080 ; 4900 ) = từ 40 → 100 là : { 70 }
gọi UC(1820,3080,4900)là a
ta có:1820=22.3.23
3080=23.33.5
4900=22.52.72
\(\Rightarrow\)UCLN(1820,3080,4900)=22=4
\(\Rightarrow\)UC(1820,3080,4900)=U(4)=1,2,3,4
tìm hai số tự nhiên biết rằng: a)hiệu của chúng bằng 84,ƯCLN(ước chung lớn nhất) bằng 28.Các số đó trong khoảng từ 300 đến 440
b)hiệu của chúng bằng 48,ƯCLN(ước chung lớn nhất)bằng 15
a) Đặt hai số cần tìm là \(a,b\)\(300< a\le b< 400\).
\(ƯCLN\left(a,b\right)=28\)nên đặt \(a=28m,b=28n\)khi đó \(10< m\le n< 15,\left(m,n\right)=1\).
Ta có:
\(b-a=28n-28m=28\left(n-m\right)=84\Leftrightarrow n-m=3\)
Kết hợp với điều kiện suy ra \(\hept{\begin{cases}m=11\\n=14\end{cases}}\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=308\\b=392\end{cases}}\).
b) Tương tự a).
cho 2 số tự nhiên trong khoảng từ 200 đến 300 biết hiệu của chúng là 60 và ước chung lớn nhất là 20. tìm 2 số đó
tìm 2 số tự nhiên biết hiệu băng 84 ước chung lớn nhất là 28. các số đó trong khoảng từ 300 đến 400
Gọi 2 số cần tìm là a và b
có a-b=84 và ƯCLN(a,b)=28
=>a=28m;b=28n
=>a-b=88
=>28m-28n=84
=>28.(m-n)=84
=>m-n=84:28=3
vì 300<a<400
=>28.10<28.m<28.16
=>10<m<16
ta có:
m | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
n | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
a | 308 | 336 | 364 | 392 | 420 |
b | 224 | 252 | 280 | 308 | 336 |
KTM | KTM | KTM | TM | TM |
TỪ ĐÂY TA =>(a;b)=(392;308)
mỏi tay quá
a) Tìm ước chung của 100 và 160
b) Học sinh lớp 6a khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4 vừa đủ hàng. Tích số học sinh lớp 6a. Biết số học sinh trong khoảng 20 đến 30 học sinh
a) Ta có: 100=22.52
160=25.5
=> (100;160)=22.5=20
=> ƯC(100;160)={1;20;4;5;2;10}
b) Gọi số học sinh lớp 6a là a ( Với 20<a<30 và a thuộc N*)
Ta có: a chia hết cho 2;3;4 => a thuộc BC(2;3;4)
Ta có: 2=2
3=3
4=22
=> BCNN(2;3;4)=22.3=12
=> BC(2;3;4)={0;12;24;36;.....}
Vì 20<a<30 => a=24
Vậy số học sinh lớp 6a=24