a) tìm hai số nguyên tố x,y sao cho :x2-6y2=1
b)tính tổng các số nguyên tố x biết 2 [x-2]=8 (dấu[] là giá trị tuyệt đối)
a) Cho A = 3 + 32 + 33 + 34 +… + 3100
Tìm số tự nhiên n để: 2A + 3 = 34n+1
b) Tìm các số nguyên tố x, y thỏa mãn: x2 + 1 = 6y2 + 2
a) Cho A = 3 + 32 + 33 + 34 +… + 3100
Tìm số tự nhiên n để: 2A + 3 = 34n+1
b) Tìm các số nguyên tố x, y thỏa mãn: x2 + 1 = 6y2 + 2
Tìm hai số nguyên tố x và y sao cho: x2 - 2x + 1= 6y2 - 2x + 2.
Tìm hai số nguyên tố x và y sao cho: x2–2x + 1 = 6y2-2x + 2
tìm số nguyên tố x,y sao cho x2-2x+1=6y2-2x+2
Ta có: x2 – 2x + 1 = 6y2 -2x + 2
=> x2 – 1 = 6y2 => 6y2 = (x-1).(x+1) chia hết cho 2 , do 6y2 chia hết cho 2
Mặt khác x-1 + x +1 = 2x chia hết cho 2 => (x-1) và (x+1) cùng chẵn hoặc cùng lẻ.
Vậy (x-1) và (x+1) cùng chẵn => (x-1) và (x+1) là hai số chẵn liên tiếp
(x-1).(x+1) chia hết cho 8 => 6y2 chia hết cho 8 => 3y2 chia hết cho 4 => y2 chia hết cho 4 => y chia hết cho 2
y = 2 ( y là số nguyên tố) , tìm được x = 5.
Chúc học tốt!
1 : Số các số nguyên ( x ; y ) thỏa mãn ( x - 1 )^2 = 3 là : .....
2 : Số các số nguyên dương x thỏa mãn x/4 = 197/x + 2 là : ....
3 : Giá trị nhỏ nhất của A = giá trị tuỵt đối của x + 3 + giá trị tuyệt đối của x - 7 là : ....
4 : Số các số nguyên của x để P = giá trị tuyệt đối của 3x - 18 - giải trị tuyệt đối của 3x + 7 là : .....
5 : Số bộ ba số nguyên tố ( a ; b ; c ) khcs nhau mà a.b.c < a.b +b.c +a.c là ?
cho x và y là 2 số nguyên cùng dấu
tính : x + y biết giá trị tuyệt đối của x + giá trị tuyệt đối của y =10
Theo bài ra, ta có: /x/+/y/ = 10 => /x+y/ = 10 => x+y = +-10
Ta có : /x/ - /y/ = 10
/x - y/ = 10
\(\Rightarrow\)x - y = 10 hoặc x - y = -10
Vậy x - y = 10 hoặc x - y = -10
Tìm các số nguyên tố x, y thỏa mãn: x2 + 1 = 6y2 + 2
\(\Leftrightarrow x^2-1=6y^2\)
Do \(6y^2\) chẵn và 1 lẻ \(\Rightarrow x^2\) lẻ \(\Rightarrow x\) lẻ \(\Rightarrow x=2k+1\)
\(\Rightarrow\left(2k+1\right)^2-1=6y^2\)
\(\Rightarrow4\left(k^2+k\right)=6y^2\)
\(\Rightarrow2\left(k^2+k\right)=3y^2\)
Do 2 chẵn \(\Rightarrow3y^2\) chẵn \(\Rightarrow y^2\) chẵn \(\Rightarrow y\) chẵn
Mà y là SNT \(\Rightarrow y=2\)
Thay vào pt đầu:
\(x^2+1=6.2^2+2\Rightarrow x=5\)
Vậy (x;y)=(5;2)
Ta có: \(x^2-1=2y^2\)
Vì \(2y^2\) là số chẵn ⇒\(x^2\) là số lẻ ⇒ x là số lẻ
⇒ x= 2k+1
Ta có: \(\left(2k+1\right)^2-1=2y^2\)
⇒ \(4\left(k^2+k\right)=2y^2\)
⇒\(2\left(k^2+k\right)=y^2\)
Vì 2 là số chẵn ⇒ \(y^2\) là số chẵn ⇒ y là số chẵn
Mà y là số nguyên tố ⇒ y = 2
Ta lại có: \(x^2-1=2.2^2\)
⇒ \(x^2-1=8\)
⇒\(x^2=8+1=9\)
⇒ x= -3 hoặc 3
Vì x là số nguyên tố nên x =3
Vậy x=3, y=2
1.Giá trị tuyệt đối của số nguyên a có thể là số nào?
2.Phát biểu quy tắc dấu ngoặc
3.Chứng minh 2n+5 và 3n+7 là hai số nguyên tố cùng nhau
4. Tính tổng các số nguyên
a) -9<x<10 b)-7 bé hơn hoặc bằng x<8
Câu 1: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a có thể là -a hoặc là a
Câu 2: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu "-" đứng trước, ta phải đối dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu "-" thành dấu "+" và dấu "+" thành dấu "-". Khi bỏ dấu ngoặc có dấu "+" đứng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên.
3.Giả sử (2n + 5;3n + 7) = d
Ta có: \(\hept{\begin{cases}3n+7⋮d\\2n+5⋮d\end{cases}}\Rightarrow\hept{\begin{cases}2\left(3n+7\right)⋮d\\3\left(2n+5\right)⋮d\end{cases}}\Rightarrow\hept{\begin{cases}6n+14⋮d\\6n+15⋮d\end{cases}}\)
Mà 6n + 14 và 6n + 15 là hai số liên tiếp nên có ước chung là 1 hay d = 1
Suy ra (2n + 5;3n + 7) = d = 1 suy ra 2n + 5 và 3n + 7 nguyên tố cùng nhau (đpcm)