Cho tam giác ABC . M là 1 điểm nằm trong tam giác .
CMR :
a) \(\widehat{BMC}\)= \(\widehat{A}\)+ \(\widehat{ABM}\)+\(\widehat{ACM}\)
b) Biết \(\widehat{ABM}\)+\(\widehat{ACM}\)= \(\frac{180^o-\widehat{A}}{2}\). CM BM là phân giác của \(\widehat{B}\)
Cho tam giác ABC . M là điểm nằm trong tam giác
a) CM : \(\widehat{BMC}=\widehat{A}+\widehat{ABM}+\widehat{ACM}\)
b) Biết \(\widehat{ABM}+\widehat{ACM}=90^o-\frac{\widehat{A}}{2}\) = 90o- \(\widehat{\frac{A}{2}}\) và BM là phân giác của \(\widehat{B}\)
CMinh : CM là tia phân giác của \(\widehat{C}\)
Cho tam giác ABC, điểm M nằm trong tam giác sao cho \(\widehat{AMB}-\widehat{C}=\widehat{AMC}-\widehat{B}\). CM : AM và các đường phân giác các góc ABM, ACM đồng quy.
Trên nửa mặt phẳng bờ AM không chứa điểm B, dựng \(\Delta\)AMP sao cho \(\Delta\)AMP ~ \(\Delta\)ABC
Định nghĩa tương tự với điểm N. Gọi phân giác của ^ABM cắt AM tại I.
Từ \(\Delta\)AMP ~ \(\Delta\)ABC ta có tỉ số \(\frac{AM}{AB}=\frac{AP}{AC}\)hay \(\frac{AP}{AM}=\frac{AC}{AB}\)
Đồng thời ^MAP = ^BAC => ^PAC = ^MAB. Từ đó \(\Delta\)APC ~ \(\Delta\)AMB (c.g.c)
Suy ra ^APC = ^AMB => ^APM + ^MPC = ^AMB => ^MPC = ^AMB - ^APM = ^AMB - ^ACB (1)
Lập luận tương tự ta có ^MNB = ^AMC - ^ANM = ^AMC - ^ABC (2)
Từ (1) và (2), kết hợp với giả thiết ^AMB - ^C = ^AMC - ^B suy ra ^MPC = ^MNB
Ta lại có ^PMC = ^AMC - ^AMP = ^AMC - ^ABC = ^AMB - ^ACB = ^AMB - ^AMN = ^NMB
Do vậy \(\Delta\)BNM ~ \(\Delta\)CPM (g.g) => \(\frac{BM}{CM}=\frac{MN}{MP}\)
Mặt khác \(\Delta\)ANM ~ \(\Delta\)AMP (~\(\Delta\)ABC) => \(\frac{MN}{PM}=\frac{AN}{AM}=\frac{AB}{AC}\)
Từ đây \(\frac{BM}{CM}=\frac{AB}{AC}\) hay \(\frac{BA}{BM}=\frac{CA}{CM}\). Theo ĐL đường phân giác trong tam giác có:
\(\frac{BA}{BM}=\frac{IA}{IM}\). Do đó \(\frac{CA}{CM}=\frac{IA}{IM}\)=> CI là phân giác của ^ACM
Điều này tức là phân giác của ^ABM và ^ACM cắt nhau tại điểm I nằm trên AM => ĐPCM.
Cho tam giác ABC. Điểm M nằm trong tam giác ABC sao cho \(\widehat{AMB}-\widehat{C}=\widehat{AMC}-\widehat{B}\). Chứng minh rằng AM và các đường phân giác ABM, ACM đồng quy
1. Cho tam giác ABC và một điểm O nằm trong tam giác
a) CMR: \(\widehat{BOC}=\widehat{A}+\widehat{ABO}+\widehat{ACO}\)
b)Biết \(\widehat{ABO}+\widehat{ACO}=90^o-\frac{1}{2}\widehat{A}\) và BO là tia phân giác của góc ABC. CMR: OC là tia phân giác của góc ACB
Cho tam giác ABC, O là điểm nằm trong tam giác.
a) Cmr: \(\widehat{BOC}=\widehat{A}+\widehat{ABO}+\widehat{ACO}\)
b) Biết: \(\widehat{ABO}+\widehat{ACO}=90-\widehat{\frac{A}{2}}\) và tia BO là tia phân giác của góc B. Cmr: Tia CO là tia phân giác của góc C
Vẽ hình nha bạn
7. Cho tam giác ABC và điểm O nằm trong tam giác. CMR: \(\widehat{BOC}=\widehat{A}+\widehat{ABO}+\widehat{ACO}\).
Kéo dài tia AO và đặt là Ax. Khi đó:
\(\widehat{BOC}=\widehat{BOx}+\widehat{COx}\)
Xét tam giác OAB có \(\widehat{BOx}\) là góc ngoài tại O nên
\(\widehat{BOx}=\widehat{A_1}+\widehat{ABO}\) (1)
Tương tự, ta có \(\widehat{COx}=\widehat{A_2}+\widehat{ACO}\) (2)
Cộng theo vế (1) và (2), ta được:
\(\widehat{BOC}=\widehat{A_1}+\widehat{A_2}+\widehat{ABO}+\widehat{ACO}\)
\(=\widehat{A}+\widehat{ABO}+\widehat{ACO}\)
Ta có đpcm.
Cho tam giác ABC có \(\widehat{B}=\widehat{C}\); tia phân giác của góc A cắt BC tại M. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao MD = MA.
a) Chứng minh: \(\Delta ABM=\Delta ACM\)
b) Chứng minh: BC vuông góc với AM.
c) Chứng minh: AB // CD .
d) Cho biết, nếu\(\widehat{ACB}=55^o\), tính số đo\(\widehat{MDC}\) .
a: Xét ΔABM và ΔACM có
AB=AC
\(\widehat{BAM}=\widehat{CAM}\)
AM chung
Do đó: ΔABM=ΔACM
CHo tam giác ABC. M là điểm nằm trong tam giác ABC. Chứng minh rằng: \(\widehat{BMC}>\widehat{BAC};\widehat{AMB}>\widehat{ACB};\widehat{AMC}>\widehat{ABC}\)
Cho tam giác ABC. CMR: \(\widehat{A}+\widehat{B}+\widehat{C}=180^o\)
kẻ xA//BC
\(=>\angle\left(A3\right)=\angle\left(C\right)\left(so-le-trong\right)\)
\(=>\angle\left(A1\right)=\angle\left(B\right)\left(so-le-trong\right)\)
mà \(\angle\left(A1\right)+\angle\left(A2\right)+\angle\left(A3\right)=180^o\left(ke-bu\right)\)
\(=>\angle\left(A2\right)+\angle\left(B\right)+\angle\left(C\right)=180^o\)