Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
20 tháng 11 2017 lúc 9:58

Đáp án : A

Đ2: Many people find that their lives are so full of the demands of work, family, friends and organized leisure pursuits that they have no time to “stand and state”. Many are so busy planning and working towards the future that they take little pleasure from the here and now. Ý câu này là: rất nhiều người có 1 cuộc sống rất áp lực (công việc, bạn bè, gia đình, ..) đến mức họ không có thời gian để ngồi lại tĩnh tâm, thiền sẽ giúp họ giảm bớt những áp lực ấy

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
8 tháng 1 2018 lúc 13:51

Đáp án : D

Đ3: aware of the movement of each foot, and the contact with the ground below. Notice the reaction of the ground to your feet: để ý đến mỗi bước đi và mặt đất phía dưới, nhận biết được sự tác động của mặt đất

Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
31 tháng 7 2019 lúc 11:32

Đáp án B

Theo đoạn 4, bài học từ một trong những nhân vật trí thức vĩ đại nhất trong lịch sử là gì?

A.Cơ hội phục vụ người khác mang đến ý thức mạnh mẽ hơn về mục đích và ý nghĩa trong cuộc sống

B.Không có sự tự do tha thứ, cuối cùng bạn sẽ phục vụ vì những do sai lầm

C.Chúng ta nên tận dụng sự giúp đỡ hào phóng của người khác mà không cần phải trả lại

D.Chỉ một số ít người sử dụng cuộc sống của họ để phục vụ người khác Căn cứ vào thông tin đoạn bốn:

The Greek philosopher Aristotle once surmised that the essence of life is "To serve others and do good." If recent research is any indication, serving others might also be the essence of good health. (Nhà triết học Hy Lạp Aristotle đã từng phỏng đoán rằng bản chất của cuộc sống là "Phục vụ người khác và làm từ thiện." Nếu nghiên cứu gần đây là bất kỳ dấu hiệu nào, phục vụ người khác cũng có thể là bản chất của sức khỏe tốt.)

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
26 tháng 3 2019 lúc 15:43

Đáp án : C

Đ3: If you sit down, do so with your feet flat on the floor, hands resting in your lap or on the arms of the chair: nếu bạn ngồi xuống, hãy đặt bàn chân thẳng trên sàn, tay để thoải mái trên vạt áo hoặc 2 tay của ghế bành

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
21 tháng 12 2017 lúc 11:21

Đáp án : A

Đ2: It may be by walking along the seashore, or sitting by a stream, or just by noticing silence in a still room and enjoying it: thiền có thể là đi bộ dọc bờ biển, ngồi bên 1 dòng suối hay chỉ bằng việc nhận ra sự yên ắng trong 1 căn phòng tĩnh mịch và tận hưởng nó

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
9 tháng 12 2018 lúc 2:51

Đáp án : A

Đ4: Meditation, above all, is about staying with the moment, being in touch with one’s surroundings and one’s inner world: Thiền, trên hết là sống với từng khoảnh khắc, tiếp xúc với thế giới cả xung quanh và thế giới bên trong mỗi người

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
6 tháng 4 2018 lúc 11:21

Đáp án : C

Đ2: Many people find that their lives are so full of the demands of work, family, friends and organized leisure pursuits that they have no time to “stand and state”, nghĩa là nhiều người quá bận bịu với công việc, gia đình hay cả những thư giãn nhưng đã được sắp xếp trước mà họ k có thời gian ngồi lại để tĩnh tâm (và nhận ra rất nhiều thứ quý giá xung quanh) -> k phải thiền mang lại cho họ thời gian rảnh rỗi mà là nó giúp họ trân trọng từng khoảnh khắc xung quanh

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
17 tháng 10 2018 lúc 16:01

Đáp án : D

Đ1: Meditation has been in use for thousands of years: people have always searched for inner quiet and physical relaxation, which may be for spiritual, self-realization or health reasons

Ý câu này là: thiền dành cho những người tìm kiếm sự yên tĩnh trong tinh thần và sự thoải mái về thể chất, có thể là cho tinh thần, sự tự nhận thức hoặc cho sức khỏe

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
13 tháng 11 2018 lúc 5:26

Đáp án D.

- strong competition: cuộc tranh đua quyết liệt

Ngoài strong ra, còn một số tính từ khác đi với competition là: fierce, intense, keen, serious, tough, fair, open, unfair,...

Tạm dịch: xảy ra một cuộc tranh đua quyết liệt trong số người muốn thăng tiến từ tờ báo địa phương lên tờ báo trung ương.

Các đáp án còn lại không phù hợp:

Firm: chắc chắn, chặt chẽ (nghĩa đen). Cương quyết, kiên định (nghĩa bóng, thường dùng đế miêu tả tính cách con người).

Forceful: cá tính, quan đim, hành động mạnh mẽ.

Strict: nghiêm khắc.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
25 tháng 9 2017 lúc 3:48

Đáp án B.

To keep up sth: giữ vững, duy trì

To hold st on: giữ cái gì đó ở vị trí cố định (thường nghĩa đen)

To carry st on: tiếp tục làm cái gì.

Ex: Carry on the good work!: Tốt đấy, cứ thế mà tiếp tục!

To stay up: thức khuya

Như vậy trong 4 đáp án thì chỉ có to keep up là phù hợp nghĩa nhất trong ngữ cảnh này.

Clues: To keep up the enthusiasm to put ‘something special’ into every picture: phải duy trì sự nhiệt tình đ đưa một cái gì đó đặc biệt vào mi bức ảnh