Quan sát từng đa giác đều và tìm số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:
Quan sát hình chóp tứ giác đều ở hình bs.17 rồi điền số thích hợp vào các ô trống trong bảng sau:
a | 6 | 16 | 24 | 32 | 16 |
d | 5 | 10 | 15 | 20 | 17 |
h | 4 | 6 | 9 | 12 | 15 |
Diện tích đáy | 36 | 256 | 576 | 1024 | 256 |
Diện tích xung quanh | 60 | 320 | 720 | 1280 | 544 |
Diện tích toàn phần | 96 | 576 | 1296 | 2304 | 800 |
Thể tích | 48 | 512 | 1728 | 4096 | 1280 |
Quan sát hình lăng trụ đứng tam giác ở hình bs.15 rồi điền số thích hợp vào các ô trống trong bảng sau:
a | 9 | 35 | 20 | 63 | 28 |
b | 40 | 12 | 21 | 16 | 45 |
c | 41 | 37 | 29 | 65 | 53 |
d | 8 | 18 | 17 | 24 | 13 |
Diện tích một đáy | 180 | 210 | 210 | 504 | 630 |
Diện tích xung quanh | 720 | 1512 | 1190 | 3456 | 1638 |
Diện tích toàn phần | 1080 | 1932 | 1610 | 4464 | 2898 |
Thể tích | 1440 | 3780 | 3570 | 12096 | 8190 |
Quan sát lăng trụ đứng tam giác (h.103) rồi điền số thích hợp vào các ô trống ở bảng sau:
Dựa vào công thức: Sxq = 2p.h với p là nửa chu vi, h là chiều cao để điền các số vào bảng:
+ Chu vi đáy P = a + b + c (kí hiệu P là chu vi đáy)
+ Diện tích xung quanh = chu vi đáy x chiều cao
Ta có:
+ Cột 1: a = 5; b = 6; c = 7
P = a + b + c = 5 + 6 + 7 = 18
Sxq = Ph = 18.10 = 180.
+ Cột 2: a = 3; b = 2; P = 9
c = P - a - b = 9 - 3 - 2 = 4
Sxq = Ph = 9.5 = 45
+ Cột 3: a = 12; b = 15; c = 13
P = a + b + c = 12 + 15 + 13 = 40
+ Cột 4: a = 7; c = 6; P = 21
b = P - a - c = 21 - 7 - 6 = 8
Ta có bảng hoàn chỉnh sau:
Quan sát lăng trụ đứng tam giác (h.103) rồi điền số thích hợp vào các ô trống ở bảng sau:
Dựa vào công thức: Sxq = 2p.h với p là nửa chu vi, h là chiều cao để điền các số vào bảng:
+ Chu vi đáy P = a + b + c (kí hiệu P là chu vi đáy)
+ Diện tích xung quanh = chu vi đáy x chiều cao
Ta có:
+ Cột 1: a = 5; b = 6; c = 7
P = a + b + c = 5 + 6 + 7 = 18
Sxq = Ph = 18.10 = 180.
+ Cột 2: a = 3; b = 2; P = 9
c = P - a - b = 9 - 3 - 2 = 4
Sxq = Ph = 9.5 = 45
+ Cột 3: a = 12; b = 15; c = 13
P = a + b + c = 12 + 15 + 13 = 40
+ Cột 4: a = 7; c = 6; P = 21
b = P - a - c = 21 - 7 - 6 = 8
Ta có bảng hoàn chỉnh sau:
Quan sát hình 120 và điền cụm từ và số thích hợp vào các ô trống ở bảng sau, biết rằng các hình đã cho là những hình chóp đều.
Chóp tam giác đều | Chóp tứ giác đều | Chóp ngũ giác đều | Chóp lục giác đều | |
Đáy | Tam giác đều | |||
Mặt bên | Tam giác cân | |||
Số cạnh đáy | 5 | |||
Số cạnh | 10 | |||
Số mặt | 5 |
Chóp tam giác đều | Chóp tứ giác đều | Chóp ngũ giác đều | Chóp lục giác đều | |
Đáy | Tam giác đều | Hình vuông | Ngũ giác đều | Lục giác đều |
Mặt bên | Tam giác cân | Tam giác cân | Tam giác cân | Tam giác cân |
Số cạnh đáy | 3 | 4 | 5 | 6 |
Số cạnh | 6 | 8 | 10 | 12 |
Số mặt | 4 | 5 | 6 | 7 |
Quan sát hình trụ ở hình bs.30 rồi điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau (lấy π = 3,14)
Quan sát hình cầu ở hình bs.32 rồi điền số thích hợp vào các ô trống trong bảng sau (lấy π = 3,14)
Quan sát hình 108 rồi điền số thích hợp vào các ô trống ở bảng sau:
Quan sát hình 108 rồi điền số thích hợp vào các ô trống ở bảng sau:
Quan sát hình nón ở hình bs.31 (Sbt) rồi điền số thích hợp và các ô trống trong bảng sau (lấy π = 3,14)