dựa vào nội dung skg điền tiếp vào chỗ chấm(...) các ý sao cho thích hợp:
Những bản đồ có tỉ lệ lớn hơn( 1: 200 000) là:
Những bản đồ có tỉ lệ( từ 1: 200 000 đến 1: 1 000 000) là:
Những bản đồ có tỉ lệ nhỏ hơn( từ 1: 1 000 000) là
TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÝ
Dựa vào nội dung SGK , điền tiếp vào chỗ chấm các ý sao cho thích hợp:
- Những bản đồ có tỉ lệ lớn hơn ( 1: 200 000) là...........................................................
- Những bản đồ có tỉ lệ ( từ 1: 200 000 đến 1: 1 000 000) là............................................................
- Những bản đồ có tỉ lệ nhỏ hơn ( 1: 1 000 000) là............................................................
- Những bản đồ có tỉ lệ lớn hơn ( 1: 200 000) là bản đồ tỉ lệ lớn
- Những bản đồ có tỉ lệ ( từ 1: 200 000 đến 1: 1 000 000) là bản đồ tỉ lệ trung bình.
- Những bản đồ có tỉ lệ nhỏ hơn ( 1: 1 000 000) là bản đồ tỉ lệ nhỏ.
-bản đồ lớn
-bản đồ trung bình
-bản đồ nhỏ
- bản đồ lớn
- bản đồ vừa
- bản đồ nhỏ
A. Điền vào chỗ chấm
Quãng đường từ nhà hưng đến trường dài 2km là:
Trên bản đồ tỉ lệ 1:40 000,quãng đườngđó dài.........cm
Trên bản đồ tỉ lệ 1: 50 000,quãng đường đó dài......cm
a: 2km=200000cm
=>Trên bản đồ 1:40000 độ dài quãng đường là:
200000/40000=5cm
b: 2km=200000cm
=>Trên bản đồ 1:50000 độ dài quãng đường là:
200000:50000=4cm
A.Điền số thích hợp vào chỗ chấm : Quãng đường từ nhà Hưng đến trường dài 2km : Trên bản đồ tỉ lệ 1:40 000,quãng đường đó dài.........cm. Trên bản đồ tỉ lệ 1:50 000,quãng đường đó dài.........cm.
hồi nãy mik giải rồi mà bn, nhưg ko biết đúng không nữa :'')
\(2km = 200000 cm\)
Tỉ lệ \(1:40 000\),quãng đường đó dài : \(200000 : 40 000 = 5 cm\)
Tỉ lệ \(1:50 000\),quãng đường đó dài:\( 200000 : 50 000 = 4 cm. \)
Tỉ lệ ,quãng đường đó dài :
Tỉ lệ ,quãng đường đó dài:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
Tỉ lệ bản đồ | 1 : 500 | 1 : 10 000 | 1 : 200 000 | 1 : 300 |
Độ dài trên bản đồ | 1 mm | 1 cm | 1 dm | 1 m |
Độ dài thực tế | .... mm | .... cm | .... dm | .... m |
Hướng dẫn giải:
Tỉ lệ bản đồ | 1 : 500 | 1 : 10 000 | 1 : 200 000 | 1 : 300 |
Độ dài trên bản đồ | 1 mm | 1 cm | 1 dm | 1 m |
Độ dài thực tế | 500 mm | 10 000 cm | 200 000dm | 300 m |
Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
Tỉ lệ bản đồ | 1 : 500 | 1 : 10 000 | 1 : 200 000 | 1 : 300 |
Độ dài trên bản đồ | 1 mm | 1 cm | 1 dm | 1 m |
Độ dài thực tế | .... mm | .... cm | .... dm | .... m |
Hướng dẫn giải:
Tỉ lệ bản đồ | 1 : 500 | 1 : 10 000 | 1 : 200 000 | 1 : 300 |
Độ dài trên bản đồ | 1 mm | 1 cm | 1 dm | 1 m |
Độ dài thực tế | 500 mm | 10 000 cm | 200 000dm | 300 m |
* những bản đò có tỉ lệ lớn hơn (1: 200 000) là............................................................................................
*những bản đò có tỉ lệ (từ 1:200 000 đến 1:1 000 000) là..........................................................................
* nhữn bản đò có tỉ lệ nhỏ hơn (1 : 1 000 000) là.........................................................................................
Viết tiếp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng:
Quãng đường từ bản A đến bản B dài 28 km.Trên bản đồ tỉ lệ 1: 200 000, quãng đường đó dài bao nhiêu cm?
Trả lời: Trên bản đồ, quãng đường đó dài …… cm.
dựa vào số ghi tỉ lệ của các bản đồ sau đây : 1:200 000 và 1:600 000,cho biết 5cm trên bản đồ ứng với bao nhiê km trên thực địa
1:200 000 = 100 000 000 Km
1:600 000 = 300 000 000 Km
Giữa hai bản đồ tự nhiên Việt Nam có tỉ lệ 1:10 000 000 và 1: 15 000 000, bản đồ nào có tỉ lệ lớn hơn, bản đồ nào thể hiện được nhiều đối tượng địa lí hơn?
Giữa hai bản đồ tự nhiên Việt Nam có tỉ lệ 1: 10 000 000 và 1: 15 000 000 thì bản đồ có tỉ lệ bản đồ là 1: 10 000 000, có nghĩa là 1 cm trên bản đồ này ứng với 10 000 000 cm hay 100 000 m trên thực địa, còn bản đồ có tỉ lệ là 1: 15 000 000, có nghĩa là 1 cm trên bàn đồ này ứng với 15 000 000 cm hay 150 000 m trên thực địa.
– Bản đồ có tỉ lệ lớn hơn là bản đồ có tỉ lệ 1: 10 000 000, bản đồ này thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn bản đồ có tỉ lệ là 1: 15 000 000.
~ Hok tốt BRO ~ !! ^^