Khi chia số 1485 cho số tự nhiên a ta được số dư trong các bước chia lần lượt là:
2,4,9... Tìm a
1/Khi chia số tự nhiên a cho 17 thì được thương là 23, số dư là số lớn nhất có thể được . Tìm số a
2/ Trong một phép chia số tự nhiên có số bị chia là 200.
3/Chia lần lượt các số tự nhiên a (a \(\ne\)0) ta đều được số dư là10. Tìm số a
4/Trong phép chia co thương là 6 và số dư là 3. Tổng của số bị chia ,số chia và số dư bằng 195. Tìm số bị chia ,số chia.
Câu 1
a : 17 = 23 dư b
b là số lớn nhất có thể: số chia là 17, vậy b lớn nhất là 16
a: 17 = 23 dư 16
a = 17x23 + 16 = 407
Câu 4
a : b = 6 dư 3
a = 6b + 3
a + b + 3 = 195 =>
a+ b = 195-3= 192
Thay a = 6b + 3
(6b + 3) + b = 192
7b + 3 = 192
7b = 192-3 = 189
b = 27
a = 192 - 27 = 165
Số bị chia là : 165
Số chia là : 27
Khi chia các số 3698 và 736 chia số tự nhiên a, ta được số dư lần lượt là 26 và 56. Tìm số a
ta có
3698 : a=b dư 26 suy ra 3698-26 chia hết cho a,3672 chia hết cho a
736 : a=c dư 56 suy ra 736-56 chia hết cho a, 680 chia hết cho a
từ đó suy ra a là ước chung của 680,3672
680=2^3.5.17
3672=2^3.3^3.17
ta có ước chung lớn nhất của 680.3672 là 136
ta thấy số 136 thỏa mãn suy ra a=136
a) Tìm số tự nhiên nhỏ nhất khi chia số đó cho 6, 7, 9 được các số dư lần lượt là: 2, 3, 5.
b) Tìm số tự nhiên a sao cho chia số đó cho 17, 25 được các số dư theo thứ tự là 8 và 16.
a) Tìm số tự nhiên nhỏ nhất khi chia số đó cho 6, 7, 9 được các số dư lần lượt là: 2, 3, 5.
b) Tìm số tự nhiên a sao cho chia số đó cho 17, 25 được các số dư theo thứ tự là 8 và 16.
a, Gọi số phải tìm là a, a ∈ N*
Vì a chia cho 6, 7, 9 được số dư lần lượt là 2, 3, 5 nên (a+4) chia hết cho 6,7,9.
Suy ra (a+4) ∈ BC(6,7,9)
Mà a là số tự nhiên nhỏ nhất
Suy ra (a+4) = BC(6,7,9) = 3 2 . 2 . 7 = 126 => a+4 = 126 => a = 122
Vậy số phải tìm là 126
b, Gọi số phải tìm là a, a ∈ N*
Vì a chia cho 17, 25 được các số dư theo thứ tự là 8 và 16.
nên (a+7) chia hết cho 8; 16.
Suy ra (a+7) ∈ BC(8;16)
Suy ra BCNN(8;16) = 16 => a+7 ∈ B(16) = 16k (k ∈ N).
Vậy số phải tìm có dạng 16k – 7
Khi chia số tự nhiên lần lượt cho ba số 3,5,7 thì được lần lượt các số dư là 1,3,5
a) Chứng minh rằng (a+2) chia hết cho 3,5,7
b) Tìm số a nhỏ nhất ?
a) Ta có : a chia 3 dư 1 \(\Rightarrow a+2⋮3\)
a chia 5 dư 3 \(\Rightarrow a+2⋮5\)
a chia 7 dư 5 \(\Rightarrow a+2⋮7\)
\(\Rightarrow a+2⋮3,5,7\)
b) Từ câu a ta có : \(a+2⋮3,5,7\)
BCNN(3,5,7)=105
mà a nhỏ nhất \(\Rightarrow\)a+2 nhỏ nhất
\(\Rightarrow\)a+2 = 105
\(\Rightarrow\)a = 105 - 2 = 103
Vậy a=103
1. khi thay số a cho số b ta được thương là số dư là 24.hỏi thương và số dư thay đổi thế nào nếu số bị chia và số chia giảm đi 6 lần.
2.khi chia 1 số tự nhiên a cho 4 ta được số dư là 3 còn khi chia a cho 9 ta được số dư là 5.tìm số dư trong phép chia a cho 36.
em biết chắc câu 2 thôi
đáp án câu 2 là 23
Bài1 Tìm số tự nhiên a lớn nhất có 3 chữ số sao khi chia cho a ( 5;7;9) dư lần lượt là 2;3;6.
Bài2 Tìm số tự nhiên nhất sao cho khi chia cho ( 11;4;19) dư lần lượt là 6;1;11
Tìm các số tự nhiên a, biết rằng:
a) Khi chia các số 100, 65 và 150 cho a thì các số dư lần lượt là 4,5,6.
b) Khi chia số 156 cho a dư 122 và chia số 280 cho a dư 10.
Khi chia một số tự nhiên a cho 4 ta được số dư là 3 còn khi chia a cho 9 ta được số dư là 5 . Tìm số dư trong phép chia a cho 36 .............................................................................GIÚP MÌNH VỚI CÁC BẠN ƠI........................................................................
Ta có :
a = 4k1 + 3 ( k1 \(\in\)N )
a = 9k2 + 5 ( k2 \(\in\)N )
\(\Rightarrow\)a + 13 \(⋮\)4 ; 9
\(\Rightarrow\)a + 13 \(\in\)BC ( 4 ; 9 )
BCNN ( 4 ; 9 ) = 36
\(\Rightarrow\)a + 13 = B ( 36 ) = 36k
\(\Rightarrow\)a + 13 = 36k ( k \(\in\)N )
\(\Rightarrow\)a = 36k - 13
\(\Rightarrow\)a = 36k - 36 + 23
\(\Rightarrow\)a = 36 . ( k - 1 ) + 23
vậy a chia 36 dư 23