Nhiệt lượng mà một vật thu vào để làm nóng lên phụ thuộc vào yếu tố nào? Viết công thức tính nhiệt lượng thu vào trong quá trình truyền nhiệt.
Nhiệt dung riêng của một chất có ý nghĩa gì? Đơn vị đo nhiệt dung riêng?
Nhiệt lượng mà một vật thu vào để làm nóng lên phụ thuộc vào yếu tố nào? Viết công thức tính nhiệt lượng thu vào trong quá trình truyền nhiệt.
Nhiệt dung riêng của một chất có ý nghĩa gì? Đơn vị đo nhiệt dung riêng?
-Nhiệt lượng mà một vật thu vào để làm nóng lên phụ thuộc vào khối lượng của vật, độ tăng nhiệt độ của vật và nhiệt dung riêng của chất tạo nên vật.
-Công thức tính nhiệt lượng thu vào:
Q=m.c.(t - t2)
trong đó:
Q: là nhiệt lượng thu vào.
m: là khối lượng vật thu nhiệt.
t: là nhiệt độ cân bằng.
t2: là nhiệt độ ban đầu của vật thu nhiệt.
-Nhiệt dung riêng của 1 chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1kg chất đó tăng thêm 1 độ C.
-Đơn vị đo: J/Kg.K
Câu 11: Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào những yếu tố nào?
A. Khối lượng của vật. C. Độ tăng nhiệt độ của vật.
B. Nhiệt dung riêng của chất làm vật. D. Cả 3yếu tố trên trên đều đúng.
Câu 12. Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt xảy ra
A. chỉ trong chất lỏng. B. chỉ trong chân không.
C. chỉ trong chất lỏng và chất rắn. D. trong cả chất lỏng, chất rắn và chất khí.
Câu 13. Đối lưu là hình thức truyền nhiệt
A. chỉ của chất khí. B. chỉ của chất lỏng.
C. chỉ của chất khí và chất lỏng. D. của cả chất khí, chất lỏng, chất rắn.
Câu 14: Nhận xét về sự nóng lên của ấm nước khi đun có các ý kiến như sau:Chỉ ra nhận xét sai.
A. Nước ở đáy ấm nóng lên do dẫn nhiệt. B. Lớp nước ở trên nóng lên do đối lưu.
D. Ấm nóng lên do dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt. C.Khi nước sôi hiện tượng đối lưu cũng mất.
Câu 15: các câu phát biểu sau đúng hay sai:
a) Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
b) Nhiệt lượng là nhiệt năng.
c) Nhiệt năng của một vật có thể tăng mà cũng có thể giảm.
d) Bất kì vật nào cũng có nhiệt năng.
e) Thủy tinh dẫn nhiệt tốt hơn kim loại.
f) Đối lưu chỉ xảy ra trong chất lỏng.
g) Bức xạ nhiệt có thể xảy ra trong chân không
Khi nhiệt độ không đổi xét một khối khí, khối lượng riêng của chất khí phụ thuộc vào áp suất khí theo hệ thức nào sau đây?
A. hằng số
B. p 1 p 1 = p 2 p 2
C. p 1 p 2 = p 2 p 1
D. p ~ 1 p
Đáp án: C
Nhiệt độ không đổi, nên ta có: p1.V1 = p2.V2
Khối lượng riêng của chất khí: ρ = m/V
Cùng một khối lượng khí → ρ1/ρ2 = V2/V1 = p1/p2→ p 2 p 1 = p 1 p 2
1) nhiệt dung riêng của một chất cho biết điều gì ?
2) người ta dùng một bếp dầu để đun 2 kg nước có nhiệt độ ban đầu là t1=25*C Biết nhiệt dung riêng của nước c=4200 J/kg.K.
a)tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi lượng nước trên .Bỏ qua mọi hao phí
b)Khi nước bắt đầu sôi,người ta cung cấp thêm cho nước một nhiệt lượng bằng 1 nửa nhiệt lượng dùng để cho nước sôi .Khi đó nhiệt độ của nước bằng bao nhiêu?
1) Cho biết rằng muốn cho chất (vật ) đó tăng thêm 1 độ C thì cần nhiệt lượng bằng bao nhiêu
2) Nhiệt lượng cần thiết
\(Q=2.4200\left(100-25\right)=630kJ\)
Sau khi nước sôi, nhiệt độ đã thêm vào là
\(Q'=\dfrac{Q}{2}=\dfrac{630000}{2}=315kJ\)
Nhiệt độ nước
\(t_2=t_1+\dfrac{Q+Q'}{mc}=25+\dfrac{630000+315000}{2.4200}=137,5^o\)
nhiệt lượng cần thiết để đun sôi lượng nước trên là
\(Q=m.c.\Delta t=2.4200.\left(100-25\right)=630000J\)
b)Khi nước bắt đầu sôi,người ta cung cấp thêm
\(Q"=\dfrac{Q}{2}=\dfrac{630000}{2}=315000J\)
khi đó nhiệt độ của nước bằng
\(t_2-t_1=\dfrac{Q+Q''}{m.c}=\dfrac{630000+315000}{2.4200}=112,5\)
\(=>t_2=112,5+25=137,5^0C\)
Một lượng nhiệt kế bằng đầu thau khối lượng 128 g chứa 210 g nước ở nhiệt độ 8,4 độ C . Người ta thả một miếng kim loại khối lượng 192 g đã nung nóng tới 100 độ C vào nhiệt lượng kế . Xác định nhiệt dung riêng của chất làm miếng kim loại , biết nhiệt độ khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt là 21,5 độ C . Bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường bên ngoài . Nhiệt dung riêng của đồng thau là 0,128 . 103 J/( kg . K )
Lấy CH2o = 4200 J / kg độ
Hướng dẫn giải.
Nhiệt lượng mà nhiệt lượng kế và nước thu vào :
Qthu = Q1 + Q2 = (m1c1 + m2c2)(t – t1).
Nhiệt lượng mà miếng kim loại tỏa ra :
Qtỏa = Q3 = m3c3. ∆t3 = m3c3 (t3 – t).
Trạng thái cân bằng nhiệt :
Q1 + Q2 = Q3.
⇔ (m1c1 + m2c2)(t – t1) = m3c3. ∆t3 = m3c3 (t3 – t).
=>
=>
=> c3 = 0,78.103 J/kg.K
Chúc bạn học tốt!
Nhiệt lượng mà nhiệt lượng kế và nước hấp thụ
Q1 = ( 21,5 - 8,4 ) ( 0,128 . 0,128 .103 + 0,21 . 4200 )
= 13,1 . 898,384 = 11768,83 J
Nhiệt lượng do miếng kim loại tảo ra
Q2 = 0,192 . C ( 100 độ - 21,5 độ ) = 15,072C ( J )
Khi hệ thống cân bằng nhiệt ta có :
Q1 = Q2 ↔ 15,072C = 11768,83
→ C = 780 J/kg độ
Vậy nhiệt dung riêng của miếng kim loại là : C = 780 J / kg độ
Đổ một đổ một lượng chất lỏng vào 400 g nước ở nhiệt độ 100 độ C khi có cân bằng nhiệt nhiệt độ của hỗn hợp là 40 độ C khối lượng hỗn hợp là 1600 g Tìm nhiệt dung riêng của chất lỏng đổ vào biết nhiệt độ ban đầu của nó là 25 độ C và nhiệt dung riêng của nước là C2 = 4200j trên kilôgam K
Tóm tắt:
\(m_1=400g=0,4kg\)
\(t_1=100^oC\)
\(t=40^oC\)
\(m_{hh}=1600g=1,6kg\)
\(t_2=25^oC\)
\(c_1=4200J/kg.K\)
=========
\(c_2=?J/kg.K\)
Khối lượng của chất lỏng:
\(m_{hh}=m_1+m_2\Rightarrow m_2=m_{hh}-m_1=1,6-0,4=1,2\left(kg\right)\)
Nhiệt lượng nước tỏa ra:
\(Q_1=m_1.c_1.\left(t_1-t\right)=0,4.4200.\left(100-40\right)=100800J\)
Nhiệt dung riêng của chất lỏng là:
Theo phương trình cân bằng nhiệt:
\(Q_1=Q_2\)
\(\Leftrightarrow100800=m_2.c_2.\left(t-t_2\right)\)
\(\Leftrightarrow c_2=\dfrac{100800}{m_2.\left(t-t_2\right)}\)
\(\Leftrightarrow c_2=\dfrac{100800}{1,2.\left(40-25\right)}\)
\(\Leftrightarrow c_2=5600J/kg.K\)
Vậy nhiệt dung riêng của chất đó là 5600J/kg.K
Để xác định nhiệt dung riêng của một chất lỏng vào 20g nước ở nhiệt độ 100°C. Khi có cân bằng nhiệt, nhiệt độ của hổn hợp do nước là 37,5°C, khối lượng hổn hợp là 140g. Tìm nhiệt dung riêng của chất lỏng biết rằng nhiệt độ ban đầu của nó là 20°C Nhiệt dung riêng của nước C2=4200J/kg.độ
Nhiệt lượng mà nước tỏa ra:
\(Q_{tỏa}=m_1c_1\left(t_1-t\right)=0,02\cdot4200\cdot\left(100-37,5\right)=5250J\)
Nhiệt lượng mà chất lỏng thu vào:
\(Q_{thu}=m_2c_2\left(t-t_2\right)=\left(0,14-0,02\right)\cdot c_2\left(37,5-20\right)=2,1c_2\left(J\right)\)
Cân bằng nhiệt: \(Q_{tỏa}=Q_{thu}\)
\(\Rightarrow5250=2,1c_2\Rightarrow c_2=2500J\)/kg.K
Một cái cốc đựng 200cc nước có tổng khối lượng 300g ở nhiệt độ 30 ∘ C . Một người đổ thêm vào cốc l00cc nước sôi. Sau khi cân bằng nhiệt thì có nhiệt độ 50 ∘ C . Xác định nhiệt dung riêng của chất làm cốc, biết C H 2 O = 4200 J/kg.K, khối lượng riêng của nước là lkg/ lít.
Khi nhiệt độ không đổi, khối lượng riêng của chất khí phụ thuộc vào thể tích khí theo hệ thức nào sau đây?
A. V 1 p 2 = V 2 p 1
B. V 1 p 1 = V 2 p 2
C. p ~ V
D. Cả A, B, C đều đúng
Đáp án: B
Khối lượng riêng của chất khí:
ρ = m/V
Cùng một khối lượng khí
→ ρ1/ρ2 = V2/V1 → V 1 p 1 = V 2 p 2
Khi nhiệt độ không đổi, khối lượng riêng của chất khí phụ thuộc vào áp suất khí theo hệ thức nào sau đây?
A. p 1 D 2 = p 2 D 1
B. p 1 D 1 = p 2 D 2
C. D = 1 P
D. pD = const